
Anonymous
0
0
Lý thuyết Phương pháp quy nạp toán học (mới 2024 + Bài Tập)
- asked 4 months agoVotes
0Answers
1Views
Lý thuyết Toán 11 Bài 1: Phương pháp quy nạp toán học
Bài giảng Toán 11 Bài 1: Phương pháp quy nạp toán học
A. Lý thuyết
I. Phương pháp quy nạp toán học
Để chứng minh những mệnh đề liên quan đến số tự nhiên là đúng với mọi n mà không thể thử trực tiếp được thì có thể làm như sau:
- Bước 1. Kiểm tra mệnh đề đúng với n = 1.
- Bước 2. Giả thiết mệnh đề đúng với một số tự nhiên bất kì n = k ≥ 1 (gọi là giả thiết quy nạp), chứng minh rằng nó cũng đúng với n = k + 1.
Đó là phương pháp quy nạp toán học, hay còn gọi tắt là phương pháp quy nạp.
II. Ví dụ áp dụng
- Ví dụ 1. Chứng minh với mọi số tự nhiên n ≥ 1 ta có:
Lời giải:
Bước 1: Với n = 1 ta có:
Vế trái = 1 và vế phải = 1
Vậy hệ thức đúng với n = 1.
Bước 2: Giả sử hệ thức đúng với một số tự nhiên bất kì n = k ≥ 1 tức là:
Ta cần chứng minh hệ thức đúng với n = k + 1, tức là:
Thật vậy:
Vế trái = 1 + 2 + 3+ … + k + k + 1
Vậy hệ thức đã cho đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 1.
- Ví dụ 2. Chứng minh rằng với , ta có bất đẳng thức
Lời giải:
- Với n = 1, bất đẳng thức cho trở thành: (đúng).
Vậy bất đẳng thức cho đúng với n = 1.
- Giả sử bất đẳng thức cho đúng với mọi số tự nhiên n = k ≥ 1, tức là :
-Ta chứng minh bất đẳng thức cho đúng với n = k + 1, tức là :
Thật vậy, ta có :
Ta chứng minh:
Vậy bất đẳng thức đã cho đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 1.
- Chú ý:
Nếu phải chứng minh mệnh đề là đúng với mọi số tự nhiên n ≥ p (p là một số tự nhiên) thì:
+ Ở bước 1, ta phải kiểm tra mệnh đề đúng với n = p;
+ Ở bước 2, ta giả thiết mệnh đề đúng với số tự nhiên bất kì n = k ≥ p và phải chứng minh rằng nó cũng đúng với n = k + 1.
B. Bài tập tự luyện
Bài 1. Với mỗi số nguyên dương n, chứng minh:
Lời giải:
- Với n = 1 thì vế trái = 12 = 1 và vế phải = .
Vậy đẳng thức đúng với n = 1.
- Giả sử đẳng thức đúng với n = k ≥ 1, tức là:
- Ta chứng minh đẳng thức cũng đúng với n = k + 1, tức là chứng minh
Từ (1); (2) suy ra
Do đó đẳng thức đúng với n = k + 1. Suy ra có điều phải chứng minh.
Bài 2. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n ≥ 4, ta có: 2n + 1 > n2 + 3n.
Lời giải:
Bước 1: Với n = 4 thì vế trái bằng 24 + 1 = 32 và vế phải bằng 42 + 3.4 = 28 .
Do 32 > 28 nên bất đẳng thức đúng với n = 4.
Bước 2: Giả sử đẳng thức đúng với n = k ≥ 4, nghĩa là 2k + 1 > k2 + 3k.
Ta chứng minh bất đẳng thức cũng đúng với n = k + 1, tức là phải chứng minh
2(k + 1) + 1 > (k + 1)2 + 3(k + 1) hay 2k + 2 > k2 + 5k + 4
Thật vậy, theo giả thiết quy nạp ta có 2k + 1 > k2 + 3k.
Suy ra, 2.2k + 1 > 2.(k2 + 3k) hay 2k + 2 > 2k2 + 6k.
Mặt khác: 2k2 + 6k – (k2 + 5k + 4) = k2 + k – 4 ≥ 42 + 4 – 3 = 16 với mọi k ≥ 4.
Do đó, 2k + 2 > 2k2 + 6k > k2 + 5k + 4 hay bất đẳng thức đúng với n = k + 1.
Suy ra bất đẳng thức được chứng minh.
Bài 3. Bằng phương pháp quy nạp toán học, chứng minh rằng 7n + 5 chia hết cho 6 với n ≥ 1.
Lời giải:
Thật vậy: Với n = 1 thì 71 + 5 = 12 ⁝ 6.
Giả sử mệnh đề đúng với n = k ≥ 1, nghĩa là 7k + 5 chia hết cho 6.
Ta chứng minh mệnh đề đúng với n = k + 1, nghĩa là phaỉ chứng minh 7k + 1 + 5 chia hết cho 6.
Ta có: 7k + 1 + 5 = 7(7k + 5) – 30.
Theo giả thiết quy nạp thì (7k + 5) ⁝ 6 nên 7(7k + 5) ⁝ 6
Lại có: 30 ⁝ 6 nên (7k + 1 + 5) ⁝ 6
Vậy 7n + 5 chia hết cho 6 với mọi n ≥ 1 .
Trắc nghiệm Toán 11 Bài 1: Phương pháp quy nạp toán học
Câu 1.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 7
Đáp án: A
Giải thích:
Với n = 0 ta có: chia hết cho 3, ta chứng minh chia hết cho 3 với mọi số tự nhiên n.
Giả sử mệnh đề trên đúng đến , tức là chia hết cho 3, ta chứng minh mệnh đề trên đúng đến , tức là cũng chia hết cho 3.
Ta có:
Có: chia hết cho 3 theo giả thiết quy nạp, , do đó
Vậy với mọi số tự nhiên n.
Câu 2.
A. 1
B. 0
C. 5
D. n +1
Đáp án: D
Giải thích:
Với =0 ta có:
Với =1 ta có =1–2+3=2
Với =2 ta có =1–2+3–4+5=3
Dự đoán S = n+1 ta sẽ chứng minh đúng bằng quy nạp.
Với n = 0 đương nhiên đúng.
Giả sử đúng với , tức là
, ta chứng minh đúng với +1.
Ta có:
Vậy đúng với mọi số tự nhiên n, tức là S = n+1.
A.
B.
C.
D. Đáp số khác
Đáp án: B
Giải thích:
Với =1 ta có: S =1.2=2, do đó đáp án A, C sai.
Ta chứng minh đúng với mọi số nguyên dương .
Giả sử đúng đến , tức là
, ta chứng minh (∗) đúng đến , tức là cần chứng minh
Ta có:
Vậy đúng với mọi số nguyên dương n.
Câu 4:
Giả sử đúng với tức là + 1 chia hết cho 7
Ta có: + 1 = 8- 7, kết hợp với giả thiết + 1 chia hết cho 7 nên suy ra được + 1 chia hết cho 7.
Vậy đẳng thức đúng với mọi
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Học sinh trên chứng minh đúng.
B. Học sinh chứng minh sai vì không có giả thiết qui nạp.
C. Học sinh chứng minh sai vì không dùng giả thiết qui nạp.
D. Học sinh không kiểm tra bước 1 (bước cơ sở) của phương pháp qui nạp
Đáp án: D
Giải thích:
Quan sát lời giải trên ta thấy:
Học sinh thực hiện thiếu bước 1: Kiểm tra thì +1=9 không chia hết cho 7 nên mệnh đề đó sai.
Câu 5:
Q: “+ 5 chia hết cho 3” và R: “+ 5 chia hết cho 6”.
Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên là:
A. 3
B. 0
C. 1
D. 2
Đáp án: A
Giải thích:
Bằng quy nạp toán học ta chứng minh được + 5 chia hết cho 6.
Thật vậy, với n = 1 ta có: + 5 =12 6
Giả sử mệnh đề đúng với n = k , nghĩa là + 5 chia hết cho 6, ta chứng minh mệnh đề cũng đúng với , nghĩa là phải chứng minh + 5 chia hết cho 6.
Ta có: + 5 =7(+5)−30
Theo giả thiết quy nạp ta có +5chia hết cho 6, và 30 chia hết cho 6 nên
7(+5)−30cũng chia hết cho 6.
Do đó mệnh đề đúng với .
Vậy + 5 chi hết cho 6 với mọi
Mọi số chia hết cho 6 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 3.
Do đó cả 3 mệnh đề đều đúng.
Câu 6:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Nếu ta giả sử mệnh đề đúng với thì ta cần chứng minh mệnh đề đúng với
Câu 7:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Đối với bài toán chứng minh đúng với mọi với p là số tự nhiên cho trước thì:
- Bước 1: Chứng minh đúng với
- Bước 2: Với là một số nguyên dương tùy ý, giả sử đúng với , chứng minh cũng đúng khi .
Từ đó ta thấy, ở bước đầu tiên ta cần chứng minh mệnh đề đúng với chứ không phải .
Câu 8:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Ở bước 2 ta cần giả sử mệnh đề đúng với với .
Câu 9:
- Bước 1, kiểm tra mệnh đề đúng với
- Bước 2, giả thiết mệnh đề đúng với số tự nhiên bất kỳ và phải chứng minh rằng nó cũng đúng với
Trong hai bước trên:
A. Chỉ có bước 1 đúng.
B. Chỉ có bước 2 đúng.
C. Cả hai bước đều đúng
D. Cả hai bước đều sai
Đáp án: C
Giải thích:
Đối với bài toán chứng minh đúng với mọi với p là số tự nhiên cho trước thì:
- Bước 1: Chứng minh đúng với .
- Bước 2: Với là một số nguyên dương tùy ý, giả sử đúng với , chứng minh cũng đúng khi .
Từ lý thuyết trên ta thấy cả hai bước trên đều đúng.
Câu 10:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Phương pháp quy nạp toán học:
- Bước 1: Chứng minh đúng với .
- Bước 2: Với k là một số nguyên dương tùy ý, giả sử đúng với , chứng minh cũng đúng khi .
Do đó ta thấy, ở bước 2, nếu ta giả sử mệnh đề đúng với thì ta cần chứng minh mệnh đề đúng với 1