profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Lý thuyết Ôn tập chương 4 (mới 2023 + Bài Tập) - Toán 11

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Lý thuyết Toán 11 Ôn tập chương 4

A. LÝ THUYẾT

1. GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA DÃY SỐ

+) Ta nói dãy số (un) có giới hạn là 0 khi n dần tới dương vô cực, nếu |un| có thể nhỏ hơn một số dương bé tuỳ ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi.

Kí hiệu: limn+un=0 hay un → 0 khi n → +∞.

+) Ta nói dãy số (vn) có giới hạn là a (hay vn dần tới a) khi n → +∞ nếu limn+vna=0

Kí hiệu: limn+vn=a hay vn → a khi n → +∞.

Một vài giới hạn đặc biệt

a) limn+1n=0,limn+1nk=0 với k nguyên dương;

b) limn+qn nếu |q| < 1;

c) Nếu un = c (c là hằng số) thì limn+un=limn+c=c.

Chú ý: Từ nay về sau thay cho limn+un=a ta viết tắt là lim un = a.

II. ĐỊNH LÝ VỀ GIỚI HẠN HỮU HẠN

+) Định lí 1

a) Nếu lim un = a và lim vn = b thì

lim (un + vn) = a + b

lim (un – vn) = a – b

lim (un.vn) = a.b

limunvn=ab (nếu b0)

Nếu un0 với mọi n và limu= a thì:

limun=a và a0.

III. TỔNG CỦA CẤP SỐ NHÂN LÙI VÔ HẠN

Cấp số nhân vô hạn (un) có công bội q, với |q| < 1 được gọi là cấp số nhân lùi vô hạn.

Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn:

=u11qq<1

IV. GIỚI HẠN VÔ CỰC

1. Định nghĩa

- Ta nói dãy số (un) có giới hạn là +∞ khi n → +∞, nếu un có thể lớn hơn một số dương bất kì, kể từ một số hạng nào đó trở đi.

Kí hiệu: lim un = +∞ hay un → +∞ khi n → +∞.

- Dãy số (un) có giới hạn là –∞ khi n → +∞, nếu lim (–un) = +∞.

Kí hiệu: lim un = –∞ hay un → –∞ khi n → +∞.

Nhận xét: un = +∞ ⇔ lim(–un) = –∞

2. Một vài giới hạn đặc biệt

Ta thừa nhận các kết quả sau

a) lim nk = +∞ với k nguyên dương;

b) lim qn = +∞ nếu q > 1.

3. Định lí 2

a) Nếu lim un = a và lim vn = ±∞ thì limunvn=0

b) Nếu lim un = a > 0, lim vn = 0 và vn > 0, ∀ n > 0 thì limunvn=+

c) Nếu lim un = +∞ và lim vn = a > 0 thì limun.vn=+.

V. GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA HÀM SỐ TẠI MỘT ĐIỂM

1. Định nghĩa

Cho khoảng K chứa điểm x0 và hàm số y = f(x) xác định trên K hoặc trên K \ {x0}.

Ta nói hàm số y = f(x) có giới hạn là số L khi x dần tới x0 nếu với dãy số (xn) bất kì, xn K \{x0} và xn → x0, ta có f(xn) → L.

Kí hiệu: limxfx=L hay f(x) → L khi x → x0.

Nhận xét: limxx=x0,limxc=c với c là hằng số

2. Định lí về giới hạn hữu hạn

Định lí 1

a) Giả sử limxx0fx=Llimxx0gx=M. Khi đó:

limxx0fx+gx=L+M;limxx0fxgx=LM;limxx0fx.gx=L.M;limxx0fxgx=LMM0;

b) Nếu fx0 và limxx0fx=L thì L0 và limxx0fx=L.

(Dấu của f(x) được xét trên khoảng đang tìm giới hạn với xx0).

3. Giới hạn một bên

Định nghĩa 2

- Cho hàm số y = f(x) xác định trên (x0; b).

Số L được gọi là giới hạn bên phải của hàm số y = f(x) khi x → x0 nếu với dãy số (xn) bất kì, x0 < xn < b và xn → x0, ta có f(xn) → L.

Kí hiệu: limxx0+fx=L.

- Cho hàm số y = f(x) xác định trên (a; x0).

Số L được gọi là giới hạn bên trái của hàm số y = f(x) khi x → x0 nếu với dãy số (xn) bất kì, a < xn < x0 và xn → x0, ta có f(xn) → L.

Kí hiệu: limxx0fx=L.

Định lí 2

limxx0fx=Llimxx0+f(x)=limxx0fx=L

VI. GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA HÀM SỐ TẠI VÔ CỰC

Định nghĩa 3

a) Cho hàm số y = f(x) xác định trên (a; +∞).

Ta nói hàm số y = f(x) có giới hạn là số L khi x → +∞ nếu với dãy số (xn) bất kì, xn > a và xn → +∞, ta có f(xn) → L.

Kí hiệu: limx+fx=L

b) Cho hàm số y = f(x) xác định trên (–∞; a).

Ta nói hàm số y = f(x) có giới hạn là số L khi x → –∞ nếu với dãy số (xn) bất kì, xn < a và xn → –∞, ta có f(xn) → L.

Kí hiệu: limxfx=L

Chú ý:

a) Với c, k là hằng số và k nguyên dương, ta luôn có:

limx+c=c;limxc=c;limx+cxk=0;limxcxk=0.

b) Định lí 1 về giới hạn hữu hạn của hàm số khi x → x0 vẫn còn đúng khi xn → +∞ hoặc x → –∞

VII. GIỚI HẠN VÔ CỰC CỦA HÀM SỐ

1. Giới hạn vô cực

Định nghĩa 4

Cho hàm số y = f(x) xác định trên (a; +∞).

Ta nói hàm số y = f(x) có giới hạn là –∞ khi x → +∞ nếu với dãy số (xn) bất kì, xn > a và xn → +∞, ta có f(xn) → –∞

Kí hiệu: limxfx=

Nhận xét:

 limx+fx=+limx+fx=

2. Một vài giới hạn đặc biệt

a) limx+xk=+ với k nguyên dương.

b) Nếu k chẵn thì limxxk=+;

Nếu k lẻ thì limxxk=.

3. Một vài quy tắc về giới hạn vô cực

a) Quy tắc tìm giới hạn của tích f(x).g(x)

Lý thuyết Ôn tập chương 4 chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

b) Quy tắc tìm giới hạn của thương fxgx

Lý thuyết Ôn tập chương 4 chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

(Dấu của g(x) xét trên một khoảng K nào đó đang tính giới hạn, với xx0)

Chú ý: Các quy tắc trên vẫn đúng cho các trường hợp:

xx0+,xx0;x+;x.

B. BÀI TẬP

Bài 1. Chứng minh rằng phương trình x5 – 3x4 + 5x – 2 = 0 có ít nhất ba nghiệm nằm trong khoảng (-2; 5)

Lời giải

Đặt f(x) = x5 – 3x4 + 5x – 2

f(x) là hàm đa thức nên liên tục trên R.

Ta có:

f(0) = –2 < 0

f(1) = 1 > 0

f(2) = -8 < 0

f(3) = 13 > 0

f(0).f(1) < 0; f(1).f(2) < 0; f(2).f(3) < 0

Phương trình f(x) = 0 có ít nhất 1 nghiệm thuộc khoảng (0; 1); 1 nghiệm thuộc khoảng (1; 2); 1 nghiệm thuộc khoảng (2; 3)

f(x) = 0 có ít nhất 3 nghiệm thuộc (0; 3) hay f(x) = 0 có ít nhất 3 nghiệm thuộc (-2; 5).

Bài 2. Giới hạn của các dãy số sau:

a) un=3n3+2n12n2n

b) un = 5n – 2n;

c) limn2+n+1n3+3n+23

Lời giải

a) limun=lim3+2n21n32n1n2

lim3+2n21n3=3>0, lim2n1n2=0 và 2n1n2>0 với mọi  nên theo quy tắc 3, limun=+.

b) Ta có 5n2n=5n125n

lim5n=+ và lim125n=1>0 nên theo quy tắc 2, lim5n2n=+

c)

limn2+n+1n3+3n+23

Lý thuyết Ôn tập chương 4 chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

Lý thuyết Ôn tập chương 4 chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

=limn2+n+1n2n2+n+1+n+limn3n33n2n2nn3+3n+23+n3+3n+223=limn+1n2+n+1+n+lim3n2n2nn3+3n+23+n3+3n+223=lim1+1n1+1n+1n2+1+lim3n2n211+3n2+2n33+1+3n2+2n323=12+0=12.

Bài 3. a) Xét tính liên tục trên của hàm số: g(x)=x2x2x2khix>25xkhix2.

b) Tìm a để các hàm số sau liên tục tại các điểm đã chỉ ra: fx=x+2a  khi  x<0x2+x+1   khi  x0 tại x=0

Lời giải

a) Tập xác định của hàm số là 

Với x > 2 thì hàm g(x)=x2x2x2 là hàm phân thức nên liên tục trên khoảng 2;+.

Với x < 2 thì hàm g(x) = 5 – x là hàm đa thức nên liên tục trên ;2.

Tại x = 2, ta có:

limx2+g(x)=limx2+x2x2x2=limx2+x+1x2x2=limx2+x+1=3limx2g(x)=limx25x=3limx2+g(x)=limx2g(x)=g(2)=3

Do đó hàm số liên tục tại x = 2.

Vậy hàm số đã cho liên tục trên .

b) Ta có: limx0f(x)=limx0x+2a=2a và limx0+f(x)=limx0+x2+x+1=1

Để hàm số liên tục tại x = 0 thì limx0f(x)=limx0+f(x)2a=1a=12.

Vậy a=12 thì hàm số đã cho liên tục tại x = 0.

Bài 4. Chứng minh phương trình x5+2x3+15x2+14x+2=3x2+x+1 có 5 nghiệm phân biệt.

Lời giải

Phương trình đã cho tương đương với

 x5+2x3+15x2+14x+2=3x2+x+12x59x44x3+18x2+12x+1=0

Hàm số f(x)=x59x44x3+18x2+12x+1 liên tục trên 

Ta có:

f(2)=95<0,f(1)=1>0,f12=1932<0f(0)=1>0,f(2)=47<0,f(10)=7921>0

Do đó phương trình  có ít nhất 5 nghiệm thuộc các khoảng 2;1,1;12,12;0,0;2,2;10

Mặt khác  là đa thức bậc 5 nên có tối đa 5 nghiệm.

Vậy phương trình đã cho có đúng 5 nghiệm.

Bài 5. Tìm các giới hạn sau:

a) A=limx+(4x+1)3(2x+1)4(3+2x)7;

b)  B=limx3x22+x+1x2+11;

Lời giải

a) Ta có: A=limx+4+1x32+1x43x+27=8

b) Ta có:

 B=limxx32x2+x1x+1x2x1+1x21x=limx32x21x+1x21+1x21x=3

Trắc nghiệm Toán 11 Bài: Ôn tập chương 4

Câu 1:

A. 617

B. 20183

C. 20233

D. 671

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có:

limun+3vn=2018

5+3a=2018a=671 .

Câu 2:

A. 32

B. 0

C. – 2

D. 1

Đáp án: B

Giải thích:

limx1xx32x1x43

=112.1113=0

Câu 3:

A. 2

B. 3

C. – 2

D. +

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có

limx2x2+5x3x2+6x+3=limxx22+5x3x2x21+6x+3x2=limx2+5x3x21+6x+3x2=2

Câu 4:

A. a=11,b=4

B. a=11,b=3

C. a=10,b=3

D. a=11,b=5

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có  limx24x313x2+x+2=114.

Vậy a=11 và b=4 

Câu 5:

A. lim1nk=0 với k là số nguyên dương.

B. Nếu q<1 thì limqn=0

C. Nếu limun=a và limvn=b thì  limunvn=ab

D. Nếu limun=a và limvn=+ thì limunvn=0

Đáp án: C

Giải thích:

Vì phải có điều kiện b0

Câu 6:

A. 2

B.

C.  +

D. 32

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có limx23+2x=1<0;  

limx2x+2=0 và khi x2 thì x+2<0 nên

limx23+2xx+2=+

Câu 7:

A. Hàm số  y=5x3+x2 liên tục trên

B. Hàm số  y=3x5x+3 liên tục trên

C. Hàm số y=2x2xx+1  liên tục trên ;1 và 1;+

D. Hàm số  y=x5+3x2+5 liên tục trên 

Đáp án: B

Giải thích:

Xét hàm số y=3x5x+3 ta có

Tập xác định là D=\3 

Hàm số y=3x5x+3 liên tục trên khoảng ;3 và 3;+ 

Câu 8:

A. lim3n4+3=

B. lim3n4+3=0

C. limn4+2=+

D. lim5n42=

Đáp án: A

Giải thích:

lim3n4+3=limn43+3n4 

Do limn4= lim3+3n4=3<0 nên  

lim3n4+3=limn43+3n4=

Câu 9:

A. 9

B. 0

C. 

D. +

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: limx3+4x3x1=+ do  

limx3+4x3=9>0limx3=0x3>0x3+

Câu 10:

A. y=2x2+x5

B. y=x+5x2

C. y=1x+2

D. y=x22x

Đáp án: C

Giải thích:

Hàm số y=1x+2 bị gián đoạn tại x=2 vì y2 không tồn tại.

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.