
Anonymous
0
0
Lý thuyết Đạo hàm cấp hai (mới 2023 + Bài Tập) - Toán 11
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Toán 11 Bài 5: Đạo hàm cấp hai
Bài giảng Toán 11 Bài 5: Đạo hàm cấp hai
A. LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa
Giả sử hàm số y = f(x) có đạo hàm tại mỗi điểm x ∈ (a;b). Khi đó, hệ thức y’ = f’(x) xác định một hàm số mới trên khoảng (a; b). Nếu hàm số y’ = f’(x) lại có đạo hàm tại x thì ta gọi đạo hàm của y’ là đạo hàm cấp hai của hàm số y = f(x) và kí hiệu là y” hoặc f”(x).
Chú ý:
+ Đạo hàm cấp 3 của hàm số y = f(x) được định nghĩa tương tự và kí hiệu là y”’ hoặc f”’(x) hoặc f(3)(x).
+ Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm cấp n – 1 , kí hiệu f(n–1)(x) (n ∈ N, n ≥ 4). Nếu f(n–1)(x) có đạo hàm thì đạo hàm của nó được gọi là đạo hàm cấp n của f(x), kí hiệu y(n) hoặc f(n)(x).
f(n)(x) = (f(n–1)(x))’.
Ví dụ 1. Với y = 7x4 + 8x + 12. Tính y(5)
Lời giải
Ta có: y’ = 28x3 + 8, y” = 84x2, y”’ = 168x, y(4) = 168, y(5) = 0.
Vậy y(5) = 0.
2. Ý nghĩa cơ học của đạo hàm cấp hai
Xét chuyển động xác định bởi phương trình s = f(t), trong đó s = f(t) là một hàm số có đạo hàm đến cấp hai. Vận tốc tức thời tại t của chuyển động là v(t) = f’(t).
Lấy số gia tại t thì v(t) có số gia tương ứng là
Tỉ số được gọi là gia tốc trung bình của chuyển động trong khoảng thời gian . Nếu tồn tại: .
Ta gọi là gia tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t.
Vì v(t) = f’(t) nên: .
Đạo hàm cấp hai f”(t) là gia tốc tức thời của chuyển động s = f(t) tại thời điểm t.
Ví dụ 2. Tính gia tốc tức thời của sự rơi tự do
Lời giải
Ta có:
Gia tốc tức thời của sự tơi tự do là: .
Vậy gia tốc tức thời của sự rơi tự do là:
B. BÀI TẬP
Bài 1. Tính đạp hàm cấp hai của các hàm số sau:
a) y = sin5x.cos2x;
b) ;
c) y = (1 – x2)cosx;
d) y = .
Lời giải
a) y’ = (sin5x.cos2x)’ = 5cos5x.cos2x – 2sin5x.sin2x
y” = (5cos5x.cos2x – 2sin5x.sin2x)’
= - 25sin5x.cos2x – 10cos5xsin2x – 10cos5xsin2x – 4sin5x.cos2x.
b)
c) y’ = [(1 – x2)cosx]’ = -2x.cosx – (1- x2).sinx
y” = [-2x.cosx – (1- x2).sinx]’
= -2cosx + 2xsinx + 2xsinx – (1 – x2).cosx.
d)
Bài 2. Cho hàm số y = (3x – 4)6. Tính y”(2) và y(4)(2).
Lời giải
Ta có: y’ = 6(3x – 4)5.3 = 18(3x – 4)5
Khi đó, ta có:
Vậy y”(2) = 4320 và y(4)(2) = 116640.
Trắc nghiệm Toán 11 Bài 5: Đạo hàm cấp hai
Câu 1:
A.
B.
C.
D. Vô nghiệm..
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có:
Bất phương trình
Câu 2:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có
và
Khi đó
Câu 3:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 4:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 5:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có
Câu 6:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Cách 1:
Cách 2:
Câu 7:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 8.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có
Câu 9:
Tính giá trị biểu thức
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Hàm số viết lại:
Ta có
Khi đó
Câu 10:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích: