
Anonymous
0
0
Lý thuyết Hàm số lượng giác (mới 2023 + Bài Tập) – Toán 11
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Toán 11 Bài 1: Hàm số lượng giác
Bài giảng Toán 11 Bài 1: Hàm số lượng giác (Tiết 1)
Bài giảng Toán 11 Bài 1: Hàm số lượng giác (Tiết 2)
A. Lý thuyết
I. Định nghĩa
1. Hàm số sin và hàm số côsin
a) Hàm số sin
- Quy tắc đặt tương ứng mỗi số thực x với số thực sinx
được gọi là hàm số sin, kí hiệu là y = sinx.
Tập xác định của hàm số sin là .
b) Hàm số côsin
- Quy tắc đặt tương ứng mỗi số thực x với số thực cosx:
được gọi là hàm số côsin, kí hiệu là y = cosx.
Tập xác định của hàm số côsin là .
2. Hàm số tang và hàm số côtang
a) Hàm số tang
Hàm số tang là hàm số được xác định bởi công thức:
Kí hiệu là y = tanx.
Vì cosx ≠ 0 khi và chỉ khi nên tập xác định của hàm số y = tanx là .
b) Hàm số côtang
Hàm số côtang là hàm số được xác định bởi công thức:
Kí hiệu là y = cot x.
Vì sinx ≠ 0 khi và chỉ khi nên tập xác định của hàm số y = cotx là .
- Nhận xét:
Hàm số y = sinx là hàm số lẻ, hàm số y = cosx là hàm số chẵn. Từ đó, suy ra các hàm số y = tanx và y = cotx là những hàm số lẻ.
II. Tính tuần hoàn của hàm số lượng giác
- Số T = 2π là số dương nhỏ nhất thỏa mãn đẳng thức:
- Hàm số y = sinx thỏa mãn đẳng thức trên được gọi là hàm số tuần hoàn với chu kì 2π.
- Tương tự; hàm số y = cosx là hàm số tuần hoàn với chu kì 2π.
- Các hàm số y = tanx và y = cotx cũng là những hàm số tuần hoàn, với chu kì π.
III. Sự biến thiên và đồ thị của hàm số lượng giác.
1. Hàm số y = sinx.
Từ định nghĩa ta thấy hàm số y = sinx :
+ Xác định với mọi x và – 1 ≤ sinx ≤ 1.
+ Là hàm số lẻ.
+ Là hàm số tuần hoàn với chu kì 2π.
Sau đây, ta sẽ khảo sát sự biến thiên của hàm số y = sinx.
a) Sự biến thiên và đồ thị hàm số y = sinx trên đoạn [0; π].
Hàm số y = sinx đồng biến trên và nghịch biến trên .
Bảng biến thiên:
Đồ thị của hàm số y = sinx trên đoạn [0; π] đi qua các điểm (0; 0); (x1; sinx1); (x2; sinx2); (x3; sinx3); (x4; sinx4); (π; 0).
- Chú ý:
Vì y = sinx là hàm số lẻ nên lấy đối xứng đồ thị hàm số trên đoạn [0; π] qua gốc tọa độ O, ta được đồ thị hàm số trên đoạn [– π; 0].
Đồ thị hàm số y = sinx trên đoạn [– π; π] được biểu diễn như hình vẽ dưới đây:
b) Đồ thị hàm số y = sinx trên .
Hàm số y = sinx là hàm số tuần hoàn với chu kì 2π nên với mọi x ta có:
Do đó, muốn có đồ thị hàm số y = sinx trên toàn bộ tập xác định , ta tịnh tiến liên tiếp đồ thị hàm số trên đoạn [– π; π] theo các vecto và , nghĩa là tịnh tiến song song với trục hoành từng đoạn có độ dài 2π.
Dưới đây là đồ thị hàm số y = sinx trên :
c) Tập giá trị của hàm số y = sinx
Tập giá trị của hàm số này là [– 1; 1].
2. Hàm số y = cosx.
Từ định nghĩa ta thấy hàm số y = cosx:
+ Xác định với mọi x và – 1 ≤ cosx ≤ 1.
+ Là hàm số chẵn.
+ Là hàm số tuần hoàn với chu kì 2π.
Với mọi x ta có: .
Từ đó, bằng cách tịnh tiến đồ thị hàm số y = sinx theo vecto (sang trái một đoạn có độ dài bằng , song song với trục hoành), ta được đồ thị hàm số y = cos x.
+ Hàm số y = cos x đồng biến trên đoạn [– π; 0] và nghịch biến trên đoạn [0; π].
+ Bảng biến thiên:
+ Tập giá trị của hàm số y = cosx là [– 1; 1].
+ Đồ thị của các hàm số y = cosx; y = sinx được gọi chung là các đường hình sin.
3. Hàm số y = tanx.
Từ định nghĩa hàm số y = tan x:
+ Có tập xác định: .
+ Là hàm số lẻ.
+ Là hàm số tuần hoàn với chu kì π.
a) Sự biến thiên và đồ thị hàm số y = tanx trên nửa khoảng
+ Hàm số y = tanx đồng biến trên nửa khoảng .
+ Bảng biến thiên:
+ Bảng giá trị:
Đồ thị hàm số y = tanx trên nửa khoảng đi qua các điểm tìm được.
b) Đồ thị hàm số y = tanx trên D.
Vì y = tanx là hàm số lẻ nên đồ thị hàm số có tâm đối xứng là gốc tọa độ O. Lấy đối xứng qua tâm O đồ thị hàm số y = tanx trên nửa khoảng , ta được đồ thị hàm số trên nửa khoảng .
Từ đó, ta được đồ thị hàm số y = tanx trên khoảng .
- Vì hàm số y = tanx tuần hoàn với chu kì π nên tịnh tiến đồ thị hàm số trên khoảng song song với trục hoành từng đoạn có độ dài π, ta được đồ thị hàm số y = tanx trên D.
+ Tập giá trị của hàm số y = tanx là .
4. Hàm số y = cot x
Hàm số y = cotx:
+ Có tập xác định là .
+ Là hàm số lẻ.
+ Là hàm số tuần hoàn với chu kì π.
a) Sự biến thiên của hàm số y = cotx trên khoảng (0; π).
Hàm số y = cotx nghịch biến trên khoàn (0; π).
Bảng biến thiên:
Hình biểu diễn của hàm số y = cotx trên khoảng (0; π).
b) Đồ thị hàm số y = cotx trên D.
Đồ thị hàm số y = cotx trên D được biểu diễn như hình sau:
Tập giá trị của hàm số y = cotx là .
B. Bài tập tự luyện
Bài 1. Tìm tập xác định của các hàm số sau:
Lời giải:
a) Điều kiện: cosx ≠ 0
Do đó, tập xác định của hàm số đã cho là:
Do đó, tập xác định của hàm số đã cho là:
Do đó, tập xác định của hàm số đã cho là:
Bài 2. Chứng minh rằng: hàm số y = sin2x + 2sinx là hàm số lẻ.
Lời giải:
Tập xác định: D = .
Với mọi
Ta có: f(x) = sin2x + 2sinx
Và f(– x) = sin(– 2x) + 2sin(– x) = – sin2x – 2sinx = – (sin2x + 2sinx)
Suy ra: f(– x) = – f(x).
Do đó, hàm số y = sin2x + 2sinx là hàm số lẻ. (đpcm).
Bài 3. Tìm giá trị lớn nhất; nhỏ nhất của các hàm số.
a) y = 2sinx – 3;
b) y = sin2x – 4sinx + 3.
Lời giải:
Với mọi x ta có: – 1 ≤ sinx ≤ 1
Suy ra: – 2 ≤ 2sinx ≤ 2.
Do đó; – 2 – 3 ≤ 2sinx – 3 ≤ 2 – 3
hay – 5 ≤ 2 sinx – 3 ≤ – 1.
Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là – 1 và giá trị nhỏ nhất của hàm số là – 5.
b) Ta có: sin2x – 4sinx + 3 = (sinx – 2)2 – 1.
Vì – 1 ≤ sinx ≤ 1 nên – 3 ≤ sinx – 2 ≤ – 1
1 ≤ (sinx – 2)2 ≤ 9
1 – 1 ≤ (sinx – 2)2 – 1 ≤ 9 – 1
hay 0 ≤ sin2x – 4sinx + 3 ≤ 8.
Vậy giá trị lớn nhất của hàm số đã cho là 8 và giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho là 0.
Bài 4. Dựa vào đồ thị hàm số y = sinx, tìm các khoảng giá trị của x để hàm số đó nhận giá trị dương.
Lời giải:
Đồ thị hàm số y = sinx :
+ Ta xét trên khoảng (– π; π):
Để hàm số nhận giá trị dương tức là sinx > 0.
Dựa vào đồ thị suy ra: .
+ Xét trên tập xác định:
Vì tính tuần hoàn với chu kì là 2π, suy ra hàm số y = sinx nhận giá trị dương khi .
Trắc nghiệm Toán 11 Bài 1: Hàm số lượng giác
Câu 1:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Hàm số xác định
luôn đúng
Câu 2:
Mệnh đề nào dưới đây là đúng
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Vậy .
Câu 3:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có y xác định khi
.
Câu 4:
A. -8 và -2
B. 2 và 8
C. -5 và 2
D. - và 3
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có
Vậy giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số lần lươt là -8 và -2 .
Câu 5:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Vì
suy ra .
Câu 6:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có
vì nên
Vậy
Câu 7:
A.
B.
C.
D. .
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có: Cung có số đo biểu diễn hai điểm M, N có số đo cung lần lượt là .
Câu 8:
A. -3
B. 3
C. 1
D. -1
Đáp án: A
Giải thích:
Vì nên
Chia tử và mẫu của biểu thức P cho
ta được .
Câu 9:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Nhận xét:
+) thì . Suy ra loại B và D
+) thì y = . Suy ra loại A
Vậy đáp án đúng là C.
Câu 10:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích:
.