
Anonymous
0
0
Lý thuyết Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm (mới 2023 + Bài Tập) - Toán 11
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Toán 11 Bài 1: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
Bài giảng Toán 11 Bài 1: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
A. LÝ THUYẾT
I. Đạo hàm tại một điểm
1. Định nghĩa đạo hàm tại một điểm
Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a; b) và x0 thuộc (a; b). Nếu tồn tại giới hạn (hữu hạn): thì giới hạn đó được gọi là đạo hàm của hàm số y = f(x) tại điểm x0 và được kí hiệu là f'(x0). Vậy
* Chú ý:
Đại lượng ∆x = x- x0 được gọi là số gia của đối số tại x0.
Đại lượng ∆y= f(x) – f(x0)= f(x0 + ∆x) – f(x0) được gọi là số gia tương ứng của hàm số. Như vậy: .
2. Quy tắc tính đạo hàm bằng định nghĩa:
Để tính đạo hàm của hàm số y = f(x) tại điểm x0 bằng định nghĩa, ta có quy tắc sau đây:
+ Bước 1: Giả sử ∆x là số gia của đối số tại x0 tính:
∆y= f(x0 + ∆x) – f( x0) .
+ Bước 2: Lập tỉ số .
+ Bước 3: Tìm
Ví dụ 1. Cho hàm số , có là số gia của đối số tại x = 2. Khi đó bằng bao nhiêu.
Lời giải
Tập xác định của hàm số đã cho là: .
Giả sử ∆x là số gia của đối số tại x0 = 2. Ta có:
Khi đó:
Vậy f’(2) = 1.
3. Quan hệ giữa sự tồn tại của đạo hàm và tính liên tục của hàm số
Định lý 1. Nếu hàm số y= f( x) có đạo hàm tại x0 thì nó liên tục tại điểm đó.
Chú ý:
+ Nếu hàm số y= f(x) gián đoạn tại x0 thì hàm số không có đạo hàm tại điểm đó.
+ Một hàm số liên tục tại một điểm có thể không có đạo hàm tại điểm đó.
Ví dụ 2. Chẳng hạn hàm số liên tục tại x = 0 nhưng không có đạo hàm tại đó. Ta nhận xét rằng đồ thị của hàm số này là một đường liền, nhưng bị gãy tại điểm O(0;0) như hình vẽ sau:
4. Ý nghĩa của đạo hàm
a) Ý nghĩa hình học của đạo hàm:
+) Định lí: Đạo hàm của hàm số y= f(x) tại điểm x = x0 là hệ số góc của tiếp tuyến M0T của đồ thị hàm số y= f( x) tại điểm M0(x0; f(x0)).
+) Định lí: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm M0(x0; f(x0)) là:
y – y0= f’(x0) ( x- x0) trong đó y0= f(x0).
Ví dụ 3. Viết phương trình tiếp tuyến của đường cong y = x3 – 3x2 + 2 tại điểm có hoành độ x = 3.
Lời giải
Bằng định nghĩa ta tính được: y’(3) = 9.
Do đó hệ số góc của tiếp tuyến là 9.
Ta có: y(3) = 2.
Vậy phương trình tiếp tuyến của đường cong tại điểm có hoành độ x = 3 là:
y = 9(x – 3) + 2 = 9x – 27 + 2 = 9x – 25.
b) Ý nghĩa vật lý của đạo hàm:
+) Vận tốc tức thời:
Xét chuyển động thẳng xác định bởi phương trình: s= s(t); với s= s(t) là một hàm số có đạo hàm. Vận tốc tức thời tại thời điểm t0 là đạo hàm của hàm số s= s(t) tại t0: v(t0) = s’(t0).
+) Cường độ tức thời:
Nếu điện lượng Q truyền trong dây dẫn là một hàm số của thời gian: Q= Q(t) ( là hàm số có đạo hàm) thì cường độ tức thời của dòng điện tại thời điểm t0 là đạo hàm của hàm số Q= Q(t) tại t0: I(t0) = Q’(t0) .
Ví dụ 4. Một xe máy chuyển động theo phương trình : s(t)= t2 + 6t+ 10 trong đó t đơn vị là giây; s là quãng đường đi được đơn vị m. Tính vận tốc tức thời của xe tại thời điểm t= 3.
Lời giải
Phương trình vận tốc của xe là v( t)=s' ( t)=2t+6 ( m/s)
⇒ Vận tốc tức thời của xe tại thời điểm t= 3 là:
V(3)= 2.3+ 6 = 12 (m/s)
Chọn A.
II. Đạo hàm trên một khoảng
Hàm số y = f(x) được gọi là có đạo hàm trên khoảng (a; b) nếu nó có đạo hàm tại mọi điểm x trên khoảng đó.
Khi đó ta gọi hàm số f’:
là đạo hàm của hàm số y = f(x) trên khoảng (a;b), kí hiệu là y’ hay f’(x).
Ví dụ 5. Hàm số y = x2 – 2x có đạo hàm y’ = 2x – 2 trên khoảng .
Hàm số có đạo hàm trên các khoảng và .
B. BÀI TẬP
Bài 1. Cho hàm số: (C)
a) Hãy tính đạo hàm bằng định nghĩa của hàm số đã cho tại x = 1.
b) Viết phương trình tiếp tuyến của hàm số (C) tại điểm A(1;-2).
Lời giải
a) Tập xác định của hàm số đã cho là: .
Giả sử ∆x là số gia của đối số tại x0 = 1. Ta có:
Khi đó:
Vậy f’(1) = - 5.
b) Bằng định nghĩa ta tính được: y’(1) = -5.
Do đó hệ số góc của tiếp tuyến là -5.
Ta có: y(1) = - 2.
Vậy phương trình tiếp tuyến của đường cong tại điểm A(1;-2) là:
y = -5(x – 1) - 2 = -5x + 5 - 2 = -5x + 3.
Bài 2. Chứng minh rằng hàm số không có đạo hàm tại x = 0 nhưng liên tục tại điểm đó.
Lời giải
Ta có f(0) = 1.
Trước hết, ta tính giới hạn bên phải của tỉ số . Ta có:
Giới hạn bên trái của tỉ số , ta có:
Vì giới hạn hai bên khác nhau nên không tồn tại . Điều này chứng tỏ hàm số không có đạo hàm tại điểm x = 0.
Ta có:
Do đó hàm số liên tục tại x = 1.
Vậy hàm số liên tục tại x = 1 nhưng không có đạo hàm tại x = 1.
Bài 3. Cho biết điện lượng truyền trong dây dẫn theo thời gian biểu thị bởi hàm số Q(t) = 2t2 + t, trong đó t được tính bằng giây (s) và Q được tính theo Culong (C). Tính cường độ dòng điện tại thời điểm t = 4s.
Lời giải
Cường độ dòng điện tại t = 4 là: I(4) = Q’(4).
Đạo hàm của hàm Q(t) tại t = 4 bằng 17.
Vậy cường độ dòng điện tại t = 4 là 17 A.
Bài 4. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị của các hàm số:
a) , biết hệ số góc của tiếp tuyến là ;
b) y = x3 + 2x tại điểm có hoành độ bằng 2.
Lời giải
a)
Vậy phương trình tiếp tuyến của đồ thị của hàm số đã cho là:
b)
Ta có y(2) = 12.
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số đã cho là:
y = 14(x – 2) + 12 = 14x – 28 + 12 = 14x – 16.
Vậy phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số đã cho là y = 14x – 16.
Trắc nghiệm Toán 11 Bài 1: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
Câu 1: Cho hàm số . Tính ?
A.
B. 1
C. 2
D. không tồn tại.
Đáp án: D
Giải thích:
Vậy không tồn tại đạo hàm của hàm số tại .
Câu 2:
A. 0
B. 4
C. 5
D. không tồn tại
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có: f(1) = 5
Vậy hàm số không tồn tại đạo hàm tại .
Câu 3:
Bước 1:
Bước 2:
Bước 3:
Tính toán trên nếu sai thì sai ở bước nào?
A. Bước 1
B. Bước 2
C. Bước 3
D. Tính toán đúng
Đáp án: D
Giải thích:
Bài giải trên hoàn toàn đúng.
Câu 4:
A.
B.
C. (nếu tồn tại giới hạn).
D. (nếu tồn tại giới hạn).
Đáp án: C
Giải thích:
Định nghĩa hay (nếu tồn tại giới hạn).
Câu 5: Cho hàm số . Tính đạo hàm của hàm số tại điểm
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích:
TXĐ:
Câu 6:
A.
B.
C.
D. không tồn tại.
Đáp án: C
Giải thích:
Giả sử là số gia của đối số tại .
Ta có
Vậy
Câu 7:
A.
B.
C.
D. 2
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 8:
A.
B.
C.
D. Không tồn tại
Đáp án: B
Giải thích:
Xét
Câu 9:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Giả sử là số gia của đối số tại .
Ta có
.
.
Vậy .
Câu 10:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có