
Anonymous
0
0
Lý thuyết Phép quay (mới 2023 + Bài Tập) - Toán 11
- asked 4 months agoVotes
0Answers
1Views
Lý thuyết Toán 11 Bài 5: Phép quay
Bài giảng Toán 11 Bài 5: Phép quay
A. Lý thuyết
I. Định nghĩa.
- Định nghĩa: Cho điểm O và góc lượng giác α. Phép biến hình biến O thành chính nó, biến mỗi điểm M khác O thành điểm M’ sao cho OM’ = OM và góc lượng giác (OM; OM’) bằng α được gọi là phép quay tâm O góc α.
- Điểm O được gọi là tâm quay, α được gọi là góc quay của phép quay đó.
Phép quay tâm O góc α được kí hiệu là Q(O, α).
- Nhận xét:
1) Chiều dương của phép quay là chiều dương của đường tròn lượng giác nghĩa là chiều ngược với chiều quay của kim đồng hồ.
2) Với k là số nguyên ta luôn có:
Phép quay là phép đồng nhất.
Phép quay là phép đối xứng tâm O.
II. Tính chất
- Tính chất 1. Phép quay bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.
Phép quay tâm O, góc (OA, OA’) biến điểm A thành A’, B thành B’. Khi đó ta có A’B’ = AB.
- Tính chất 2. Phép quay biến đường thẳng thành đường thẳng, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó, biến tam giác thành tam giác bằng nó, biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính.
- Nhận xét: Phép quay góc α với , biến đường thẳng d thành đường thẳng d’ sao cho góc giữa d và d’ bằng α (nếu ), hoặc bằng (nếu
B. Bài tập tự luyện.
Bài 1. Cho hình vuông tâm O. Hỏi có bao nhiêu phép quay tâm O góc quay α với biến hình vuông trên thành chính nó?
Lời giải:
Có 4 phép quay tâm O góc α với biến hình vuông trên thành chính nó. Đó là các phép quay với góc quay bằng:
Khi đó, các phép quay biến đỉnh này thành đỉnh kia của hình vuông.
Bài 2. Trong mặt phẳng Oxy cho điểm A(9; 0). Tìm tọa độ ảnh A’ của điểm A qua phép quay .
Lời giải:
Cách 1: Biểu diễn phép quay trên mặt phẳng tọa độ, suy ra A’(0; 9).
Cách 2. Áp dụng biểu thức tọa độ của phép quay (mở rộng)
Bài 3. Tìm ảnh của đường thẳng d: 5x – 3y + 15 = 0 qua phép quay tâm O và góc quay 900.
Lời giải:
Gọi d’ là ảnh cuả đường thẳng d qua phép quay trên.
Vì góc quay 900 nên .
Suy ra, phương trình đường thẳng d’ có dạng: 3x + 5y + c = 0
Lấy điểm M(– 3 ; 0) thuộc d.
Ta có
Vì điểm M’ thuộc d’ nên thay tọa độ điểm M’ vào d’ ta được:
3.0 + 5.(– 3) + c = 0 nên c = 15.
Vậy phương trình đường thẳng d’ là 3x + 5y + 15 = 0.
Trắc nghiệm Toán 11 Bài 5: Phép quay
Câu 1.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: D
Giải thích:
Do nên ta có các góc quay
Câu 2.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: C
Giải thích:
Do nên ta có các góc quay
Câu 3.
A.
B.
C.
D. hoặc
Đáp án: D
Giải thích:
Tam giác ABC đều
Khi đó
Câu 4.
A. 0
B. 1
C. 2
D. Vô số.
Đáp án: B
Giải thích:
Điểm đó chính là tâm quay O.
Câu 5.
A. .
B. .
C. .
D. .
Đáp án: D
Giải thích:
Các góc quay để biến hình vuông thành chính nó là
Câu 6. Cho tam giác ABC vuông tại B và góc tại A bằng (các đỉnh của tam giác ghi theo ngược chiều kim đồng hồ). Về phía ngoài tam giác vẽ tam giác đều ACD .
Ảnh của cạnh BC qua phép quay tâm A góc quay là:
A. AD
B. AI với I là trung điểm của CD
C. CJ với J là trung điểm của AD
D. DK với K là trung điểm của AC
Đáp án: D
Giải thích:
Từ giả thiết suy ra ABC là nữa tam giác đều, do đó AC = 2AB
Xép phép quay tâm A góc quay , ta có:
Xép phép quay tâm A góc quay , ta có:
Biến B thành K.
Biến C thành D.
Vậy ảnh của BC là KD.
Câu 7.
A. 0
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Giải thích:
Do nên ta có các góc quay
Câu 8.
A. AB
B. BC
C. CD
D. DA
Đáp án: B
Giải thích:
Xét phép quay tâm A góc quay
Biến C thành B.
Biến D thành C
Câu 9.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Do tam giác ABC đều nên .
Khi đó xét phép quay tâm O góc quay
Biến A thành B .
Biến thành .
Vậy ảnh của là .
Câu 10.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Các góc quay để biến tam giác đều thành chính nó là