profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Lý thuyết Dãy số (mới 2023 + Bài Tập) – Toán 11

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Lý thuyết Toán 11 Bài 2: Dãy số

Bài giảng Toán 11 Bài 2: Dãy số

A. Lý thuyết

I. Định nghĩa.

1. Định nghĩa dãy số.

Mỗi hàm số u xác định trên tập các số nguyên dương được gọi là một dãy số vô hạn (gọi tắt là dãy số). Kí hiệu:

u:*nu(n)

Người ta thường viết dãy số dưới dạng khai triển: u1, u2, u3,…,un,..,

Trong đó, un = u(n) hoặc viết tắt là (un), và gọi u1số hạng đầu, un là số hạng thứ n và là số hạng tổng quát của dãy số.

- Ví dụ 1:

a) Dãy các số tự nhiên chẵn: 2; 4; 6; 8; …có số hạng đầu u1 = 2, số hạng tổng quát là un = 2n.

b) Dãy các số tự nhiên chia hết cho 5 là 5; 10; 15; 20; … có số hạng đầu u1 = 5, số hạng tổng quát là un = 5n.

2. Định nghĩa dãy số hữu hạn.

- Mỗi hàm số u xác định trên tập M = {1, 2, 3,.., m} với  được gọi là một dãy số hữu hạn.

- Dạng khai triển của nó là u1, u2, u3,…, um, trong đó u1số hạng đầu, umsố hạng cuối.

- Ví dụ 2.

a) 4, 7, 10, 13, 16, 19 là dãy số hữu hạn có u1 = 4; u6 = 19.

b) 1,12,13,14,15,16 là dãy số hữu hạn có u1 = 4; u6 = 16.

II. Cách cho một dãy số.

1. Dãy số cho bằng công thức của số hạng tổng quát

- Ví dụ 3.

a) Cho dãy số (un) với un = n2.   (1)

Từ công thức (1), ta có thể xác định được bất kì một số hạng nào của dãy số. Chẳng hạn, u10 = 102 = 100.

Nếu viết dãy số này dưới dạng khai triển ta được:

1, 4, 9, 16, 25, 36,…, n2,….

2. Dãy số cho bằng phương pháp mô tả

Ví dụ 4. Số là số thập phân vô hạn không tuần hoàn

Nếu lập dãy số (un) với un là giá trị gần đúng thiếu của số 2 với sai số tuyệt đối 10-n thì:

u1 = 1,4 ; u2 = 1,41; u3 = 1,414; u4 = 1,4142,….

Đó là dãy số được cho bằng phương pháp mô tả, trong đó chỉ ra cách viết các số hạng liên tiếp của dãy.

3. Dãy số cho bằng phương pháp truy hồi

Cho một dãy số bằng phương pháp truy hồi, tức là:

a) Cho số hạng đầu (hay vài số hạng đầu).

b) Cho hệ thức truy hồi, tức là hệ thức biểu thị số hạng thứ n qua số hạng (hay vài số hạng) đứng trước nó.

- Ví dụ 5. Dãy số (un) được xác định như sau:

u1=1;u2=2un=2un1+​  3un2(n3)

Dãy số như trên là dãy số cho bằng phương pháp truy hồi.

III. Biểu diễn hình học của dãy số.

Vì dãy số là một hàm số trên nên ta có thể biểu diễn dãy số bằng đồ thị. Khi đó trong mặt phẳng tọa độ, dãy số được biểu diễn bằng các điểm có tọa độ (n ; un).

Ví dụ 6: Dãy số (un) với un=n+1n có biểu diễn hình học như sau:

Lý thuyết Dãy số chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

IV. Dãy số tăng, dãy số giảm và dãy số bị chặn

1. Dãy số tăng, dãy số giảm.

- Định nghĩa 1:

Dãy số (un) được gọi là dãy số tăng nếu ta có un +1 > un với mọi n*.

Dãy số (un) được gọi là dãy số giảm nếu ta có un +1 < un với mọi n*.

- Ví dụ 7. Dãy số (un) với un = 2 – 2n là dãy số giảm.

Thật vậy, với mọi n* xét hiệu un +1 – un. Ta có:

un +1 – un = 2 – 2(n + 1) – (2 – 2n) = – 2  < 0

Do un +1 – un < 0 nên un +1 < un với mọi n*

Vậy dãy số đã cho là dãy số giảm.

- Chú ý:

Không phải mọi dãy số đều tăng hoặc giảm. Chẳng hạn dãy số (un) với un = (– 1)n tức là dãy: – 1, 1, – 1, 1, – 1, 1, – 1…không tăng cũng không giảm.

2. Dãy số bị chặn.

- Dãy số (un) được gọi là bị chặn trên nếu tồn tại một số M sao cho:

unM,n*

- Dãy số (un) được gọi là bị chặn dưới nếu tồn tại một số m sao cho:

unm,n*

- Dãy số (un) được gọi là bị chặn nếu nó vừa bị chặn trên vừa bị chặn dưới, tức là tồn tại các số m; M sao cho:

munM,n*

- Ví dụ 8. Dãy số (un) với un=1n bị chặn vì 0 < un ≤ 1.

B. Bài tập tự luyện

Bài 1. Viết năm số hạng đầu của các dãy số có số hạng tổng quát un cho bởi công thức:

Lý thuyết Dãy số chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

Lời giải:

a) Ta có:

Lý thuyết Dãy số chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

b) Ta có:

u1 = 4 – 2.1 = 2;  u2 = 4 – 2.2 = 0; u3 = 4 – 2.3 = – 2;

u4 = 4 – 2.4 = – 4; u5 = 4 – 2.5 = – 6.

c) Ta có: 

u1=12;u2=13;u3=14;u4=15;u5=16

Bài 2. Cho dãy số (un) với u1=1un+1=un+12n.

a) Viết năm số hạng đầu của dãy số.

b) Dự đoán công thức số hạng tổng quát un và chứng minh công thức đó bằng phương pháp quy nạp.

Lời giải:

Lý thuyết Dãy số chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

Thật vậy, ta chứng minh un = n   (1)  bằng phương pháp quy nạp như sau:

+ Với n = 1 thì u1 = 1.

Vậy (1) đúng với n = 1.

+ Giả sử (1) đúng với mọi n = k ≥ 1, ta có: uk = k.

 Ta đi chứng minh (1) cũng đúng với n = k + 1, tức là: uk + 1 = k + 1.

+ Thật vậy, từ hệ thức xác định dãy số (un) ta có:

uk+ 1 = uk + (– 1)2k = k + 1

Vậy (1) đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 1.

Bài 3. Xét tính tăng, giảm và bị chặn của các dãy số (un) sau :

Lý thuyết Dãy số chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

Lời giải:

a) Xét hiệu

Lý thuyết Dãy số chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

Suy ra, un + 1 > un n>1. Do đó, dãy (un) là dãy tăng.

Mặt khác:

Lý thuyết Dãy số chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

Lý thuyết Dãy số chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

un+1>unn1 dãy (un) là dãy số tăng.

Lại có : un>n2+2n+1n+​ 1=n+12 nên dãy (un) bị chặn dưới.

Bài 4. Xét tính tăng, giảm và bị chặn của dãy số (un), biết:

Lý thuyết Dãy số chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

Lời giải:

a) Ta có: un > 0 với mọi n ≥ 1.

Xét thương :

Lý thuyết Dãy số chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

Suy ra: un +1 < un với mọi n ≥ 1 nên dãy (un) là dãy số giảm.

- Lại có:

 1+​  n+​  n2>​  1n*11+​  n+​  n2<1

Vậy 0 < un < 1 nên dãy (un) là dãy số bị chặn.

b) Ta có: un > 0 với mọi n ≥ 1.

Xét thương :

un+1un=2n+1(n+1)!:2nn!=2n+1(n+1)!.n!2n=2n+1<1n>1

Suy ra: un +1 < un với mọi n ≥ 1 nên dãy (un) là dãy số giảm.

0<​  unu1=2n1 nên dãy (un) là dãy số bị chặn.

Trắc nghiệm Toán 11 Bài 2: Dãy số

Câu 1:

 A. u10=97               

B. u10=71                

C. u10=1414             

D. u10=971

Đáp án: A

Giải thích:

Xét dãy (un) có dạng: un=an3+bn2+cn+d

Ta có hệ: a+b+c+d=18a+4b+2c+d=327a+9b+3c+d=1964a+16b+4c+d=53

Giải hệ trên ta tìm được: a=1,b=0,c=3,d=1

un=n33n+1 là một quy luật.

Số hạng thứ 10: u10=971.

Câu 2:

A. un+1=a.n+12n+2.

B. un+1=a.n+12n+1.

C. un+1=a.n2+1n+1.

D. un+1=an2n+2.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có

un+1=a.n+12n+1+1=an+12n+22

A. un=5(n1).

B. un=5n.

C. un=5+n.

D. un=5.n+1.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có:

5=5.1

10=5.2

15=5.3

20=5.4

25=5.5

Suy ra số hạng tổng quát un=5n.

A. un=7n+7

B. un=7.n

C. un=7.n+1

D. un : Không viết được dưới dạng công thức

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:

8=7.1+1

15=7.2+1

22=7.3+1

29=7.4+1

36=7.5+1

Suy ra số hạng tổng quát un=7n+1.

A. un=n+1n

B. un=nn+1

C. un=n1n

D. un=n2nn+1

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có:

0=00+1

12=11+1

23=22+1

34=33+1

45=44+1

Suy ra un=nn+1.

A. un=2n

B. un=2+n

C. un=2(n+1)

D. un=2+2n1

Đáp án: D

Giải thích:

Dãy số là dãy số cách đều có khoảng cách là 2 và số hạng đầu tiên là (-2) nên un=2+2.n1.

Câu 7:

A. Dãy số tăng, bị chặn

B. Dãy số giảm, bị chặn

C. Dãy số không tăng không giảm, không bị chặn

D. Cả A, B, C đều sai

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có:

un+1un=2n113n+12n133n2 

=34(3n+1)(3n2)>0 với mọi n1.

Suy ra un+1>unn1 dãy (un) là dãy tăng.

Mặt khác: un=23353(3n2)

11un<23n1

Vậy dãy (un) là dãy bị chặn.

Câu 8:

Viết 4 số hạng đầu của dãy và chứng minh rằng un>0,n

A. u1=1,u2=32,u3=476,u4=22734

B. u1=1,u2=32,u3=176,u4=22734

C. u1=1,u2=32,u3=196,u4=22734

D. u1=1,u2=32,u3=176,u4=212734                   

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: u1=1,u2=32,u3=176,u4=22734.

Ta chứng minh un>0,n bằng quy nạp.

Giả sử un>0, khi đó:

2un+12un22un.12un=2

Nên un+1

=un+2un+12un2>un>0.

Câu 9:

A. un=1313n+1

B. un=13n+1

C. un=13n

D. un=13n1

Đáp án: C

Giải thích:

Câu 10:

A. un=(n1)n2

B. un=5+(n1)n2

C. un=5+(n+1)n2

D. un=5+(n+1)(n+2)2

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có

=5+nn12.

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.