profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Lý thuyết Giới hạn của dãy số (mới 2023 + Bài Tập) – Toán 11

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Lý thuyết Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số

Bài giảng Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số

A. LÝ THUYẾT

I. GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA DÃY SỐ

1. Định nghĩa

Định nghĩa 1

Ta nói dãy số (un) có giới hạn là 0 khi n dần tới dương vô cực, nếu |un| có thể nhỏ hơn một số dương bé tuỳ ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi.

Kí hiệu: limn+un=0 hay un → 0 khi n → +∞.

Ví dụ 1. Cho dãy số (un) với un=1nn2. Tìm giới hạn dãy số

Giải

Xét un=1n2=1n2

Với n > 10 n2 > 102 = 100

un=1n2=1n2<1100limnun=0

Định nghĩa 2

Ta nói dãy số (vn) có giới hạn là a (hay vn dần tới a) khi n → +∞ nếu limn+vna=0

Kí hiệu: limn+vn=a hay vn → a khi n → +∞.

Ví dụ 2. Cho dãy số vn=n13+2n. Chứng minh rằng limnvn=12.

Giải

Ta có limnvn+12=limnn13+2n+12=limn=123+2n=0

Do đó: limnvn=12.

2. Một vài giới hạn đặc biệt

a) limn+1n=0,limn+1nk=0 với k nguyên dương;

b) limn+qn nếu |q| < 1;

c) Nếu un = c (c là hằng số) thì limn+un=limn+c=c.

Chú ý: Từ nay về sau thay cho limn+un=a ta viết tắt là lim un = a.

II. ĐỊNH LÝ VỀ GIỚI HẠN HỮU HẠN

Định lí 1

a) Nếu lim un = a và lim vn = b thì

lim (un + vn) = a + b

lim (un – vn) = a – b

lim (un.vn) = a.b

limunvn=ab (nếu b0)

Nếu un0 với mọi n và limu= a thì:

limun=a và a0.

Ví dụ 3. Tính limn22n+1

Giải

limn22n+1=limn3+n22n+1=lim1+1n2n31n2+1n3=lim1+1n2n3:lim1n2+1n3=lim1+lim1nlim2n3:lim1n2+lim1n3=+

Ví dụ 4. Tìm lim2+9n21+4n

Giải

lim2+9n21+4n=limn22n2+9n1n+4=limn2n2+9n1n+4=lim2n2+91n+4=34.

III. TỔNG CỦA CẤP SỐ NHÂN LÙI VÔ HẠN

Cấp số nhân vô hạn (un) có công bội q, với |q| < 1 được gọi là cấp số nhân lùi vô hạn.

Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn:

Giải

Khi đó ta có:

Lý thuyết Giới hạn của dãy số chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

Lý thuyết Giới hạn của dãy số chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

IV. GIỚI HẠN VÔ CỰC

1. Định nghĩa

- Ta nói dãy số (un) có giới hạn là +∞ khi n → +∞, nếu un có thể lớn hơn một số dương bất kì, kể từ một số hạng nào đó trở đi.

Kí hiệu: lim un = +∞ hay un → +∞ khi n → +∞.

- Dãy số (un) có giới hạn là –∞ khi n → +∞, nếu lim (–un) = +∞.

Kí hiệu: lim un = –∞ hay un → –∞ khi n → +∞.

Nhận xét: un = +∞ ⇔ lim(–un) = –∞

2. Một vài giới hạn đặc biệt

Ta thừa nhận các kết quả sau

a) lim nk = +∞ với k nguyên dương;

b) lim qn = +∞ nếu q > 1.

3. Định lí 2

a) Nếu lim un = a và lim vn = ±∞ thì limunvn=0

b) Nếu lim un = a > 0, lim vn = 0 và vn > 0, ∀ n > 0 thì limunvn=+

c) Nếu lim un = +∞ và lim vn = a > 0 thì limun.vn=+

Ví dụ 6. Tính lim2n+1n.

Giải

lim2n+1n=lim2n+lim1n

lim2n=+ và lim1n=0

lim2n+1n=+

B. BÀI TẬP

Bài 1. Tính các giới hạn sau:

a) lim2n+8n9;

b) lim4n312n21+2n3;

c) lim3n4n+12.4n+2n.

Lời giải

a) lim2n+8n9=lim2+8n19n=2.

b)

 lim4n312n21+2n3=lim4n3112n1n3+2=12.

c)

lim3n4n+12.4n+2n=lim34n1+14n2+12n=12.

Bài 2. Tìm số hạng tổng quát của cấp số nhân lùi vô hạn có công bội là 23 và tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn.

Lời giải

Số hạng tổng quát của cấp số nhân lùi vô hạn là: un=23n.

Suy ra số hạng đầu tiên của dãy là: u1=1

Khi đó tổng cấp số nhân lùi vô hạn là: S=u11q=1123=113=3.

Vậy số hạng tổng quát của cấp số nhân lùi vô hạn là: un=23n và tổng của cấp số nhân lùi vô hạn là 3.

Bài 3. Biết dãy số (un) thỏa mãn un1<1n3 với mọi n. Chứng minh rằng limun = 1.

Lời giải

Đặt vn = un  - 1

Chọn số dương bé tùy ý d, tồn tại n0=1d3+1 với mọi nn0 sao cho:

vn<1n3<1n03=11d3+13<11d33=d

Theo định nghĩa ta có: limvn = 0.

Do đó: lim (un – 1) = 0

limun=1.

Bài 4. Tính các giới hạn sau:

a) limn2+nn21;

b) lim(n3 + 2n2 – n + 1).

Lời giải

a)

limn2+nn21=limn2+nn21n2+n+n21n2+n+n21=limn+1n2+n+n21=lim1+1n1+1n+11n2=11+1=12.

b) lim(n3 + 2n2 – n + 1) = limn31+2n1n2+1n3=limn3.lim1+2n1n2+1n3=

(Vì limn3=,lim1+2n1n2+1n3=1).

Trắc nghiệm Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số

Câu 1:

A. S=1 

B.  S=12n

C.  S=0

D.  S=2

Đáp án: A

Giải thích:

Cấp số nhân đã cho là cấp số nhân lùi vô hạn có:

u1=12;q=12

S=u11q=12112=1

Câu 2:

A. un=n2

B.  un=2n

C.  un=n

D.  un=n

Đáp án: B

Giải thích:

Dãy số un mà un=2n có giới hạn 0.

Câu 3:

A.   1

B.   23

C.   43

D.   3

Đáp án: D

Giải thích:

Do 0<q=13<1 nên cấp số nhân đã cho là cấp số nhân lùi vô hạn:

=u1(1qn)1q

limSn=u1(1qn)1q

=u11q=2113=3

A.  Sn=4112n

B.  Sn=4

C.  Sn=2

D.  Sn=112n

Đáp án: A

Giải thích:

q=u2u1=12.

Theo công thức tính tổng Sn=u1(1qn)1q ta được:

Sn=2(112n)112=4112n

Câu 5:

A.  +∞

B.  12

C.  0

D.  1

Đáp án: B

Giải thích:

C=lim3.3n+4n3n+1+4n+1

=lim3.3n+4n3.3n+4.4n

=lim3.34n+13.34n+4

=3.0+13.0+​  4=12

Câu 6:

A. lim3un1un+1=3

B. lim3un1un+1=1

C.  lim3un1un+1=2

D.  lim3un1un+1=1

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:

lim3un1un+1=3limun1limun+1

=3.313+1=84=2

Câu 7:

A.  limun+13un2+5=1

B.  limun+13un2+5=0

C.  limun+13un2+5=13

D.  limun+13un2+5=+

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có : 

limun+13un2+5=limun21un+1un2un23+5un2

=lim1un+1un23+5un2=0+03+0=0

Câu 8:

Biết  (1)nn1n. Chọn kết luận không đúng:

A.  limun=0

B.  limvn=0

C.  limunlimvn=0

D.  Không tồn tại 

Đáp án: D

Giải thích:

Dễ thấy limun=0 nên A đúng.

Do  (1)nn1n và lim1n=0 nên 

lim1nn=0 hay limvn=0

Do đó các đáp án B và C đúng.

Câu 9:

A.  −∞.

B.  +∞.

C.  3.

D.  −5.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: 

lim3.2n+15.3n+7n

=lim6.2n5.3n+7n

=lim3n623n5+7n3n

=

Vì lim​  3n=+;

lim623n5+7n3n

=6.05+7.0=5<​  0

Câu 10:

A.   −4.

B.   −1.

C.   5.

D.   32.

Đáp án: C

Giải thích:

lim(25n)3(n+1)2225n5

=lim(25n)3n3.(n+1)2n2225n5n5

=lim25nn3.n+1n22n525

lim2n53.1+​ 1n22n525

=053(1+0)2025

=53.1225=5

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.