
Anonymous
0
0
Bằng cách phân tích vế trái thành nhân tử, giải các phương trình sau
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải Toán 8 Bài 4: Phương trình tích
Video Giải Bài 22 trang 17 Toán 8 Tập 2
Bài 22 trang 17 Toán 8 Tập 2:
a) 2x(x – 3) + 5(x – 3) = 0;
b) (x2 – 4) + (x – 2)(3 – 2x) = 0;
c) x3 – 3x2 + 3x – 1 = 0;
d) x(2x – 7) – 4x + 14 = 0;
e) (2x – 5)2 – (x + 2)2 = 0;
f) x2 – x – (3x – 3) = 0.
Lời giải:
a) 2x(x – 3) + 5(x – 3) = 0
⇔ (2x + 5)(x – 3) = 0
⇔ 2x + 5 = 0 hoặc x – 3 = 0
+ Nếu 2x + 5 = 0 ⇔2x = -5 ⇔ x = .
+ Nếu x – 3 = 0 ⇔x = 3.
Vậy phương trình có tập nghiệm .
b) (x2 – 4) + (x – 2)(3 – 2x) = 0
⇔ (x – 2)(x + 2) + (x – 2)(3 – 2x) = 0
⇔ (x – 2)[(x + 2) + (3 – 2x)] = 0
⇔ (x – 2)(5 – x) = 0
⇔ x – 2 = 0 hoặc 5 – x = 0
+ Nếu x – 2 = 0 ⇔ x = 2
+ Nếu 5 – x = 0 ⇔ x = 5.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {2; 5}.
c) x3 – 3x2 + 3x - 1 = 0
⇔ (x – 1)3 = 0 (Hằng đẳng thức)
⇔ x – 1 = 0
⇔ x = 1.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {1}.
d) x(2x – 7) – 4x + 14 = 0
⇔ x.(2x - 7) – (4x – 14) = 0
⇔ x(2x – 7) – 2(2x – 7) = 0
⇔(x – 2)(2x – 7) = 0
⇔ x – 2 = 0 hoặc 2x – 7 = 0
+ Nếu x – 2 = 0 ⇔ x = 2.
+ Nếu 2x – 7 = 0 ⇔ 2x = 7 ⇔ .
Vậy tập nghiệm của phương trình là .
e) (2x – 5)2 – (x + 2)2 = 0
⇔ [(2x – 5) + (x + 2)].[(2x – 5) – (x + 2)]= 0
⇔ (2x – 5 + x + 2).(2x – 5 – x - 2) = 0
⇔ (3x – 3)(x – 7) = 0
⇔ 3x – 3 = 0 hoặc x – 7 = 0
+ Nếu 3x – 3 = 0 ⇔3x = 3 ⇔ x = 1.
+ Nếu x – 7 = 0 ⇔ x = 7.
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {1; 7}.
f) x2 – x – (3x – 3) = 0
⇔ x(x – 1) – 3(x – 1) = 0
⇔ (x – 3)(x – 1) = 0
⇔ x – 3 = 0 hoặc x – 1 = 0
+ Nếu x – 3 = 0 ⇔ x = 3
+Nếu x – 1 = 0 ⇔ x = 1.
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {1; 3}.