profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài tập về xác định công thức oxit dựa vào phản ứng hóa học (có đáp án 2024) và cách giải

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Xác định công thức oxit dựa vào phản ứng hóa học và cách giải bài tập

A. Lý thuyết & phương pháp giải

Các bước thực hiện:

- Bước 1: Gọi công thức tổng quát của oxit

- Bước 2: Viết phương trình phản ứng và cân bằng

- Bước 3: Lập phương trình và giải theo các ẩn số

- Bước 4: Giải phương trình và rút ra kết luận

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1

Hướng dẫn giải

Số mol của oxi là 0,15 mol

2X + O2 to2XO

0,150,3(mol)

Theo phương trình phản ứng, ta có nXO = 0,3 mol

Mà khối lượng mXO = 12 g nên khối lượng mol của XO là: M = 120,3= 40 g/mol

Mà MXO = MX + MO = 40 suy ra MX = 40 – 16 = 24 g/mol

Vậy công thức hóa học của oxit là MgO.

Ví dụ 3

Hướng dẫn giải

Gọi kim loại hóa trị III là X, công thức oxit cần tìm là: X2O3

Số mol của oxit là: 10,22MX+48(mol)

Phương trình hóa học:

X2O3 + 3H2 to2X + 3H2O

10,22MX+48 →2. 10,22MX+48

Theo phương trình phản ứng ta có nX = 20,42MX+48

Mà mX = 5,4 g suy ra 20,42MX+48.MX = 5,4, suy ra 9,6 MX = 259,2

Suy ra MX = 27 suy ra X là nhôm

Vậy công thức hóa học của oxit là Al2O3.

C. Bài tập tự luyện

Câu 1

A. Fe2O3

B. FeO

C. Fe3O4

D. Fe(OH)3

Đáp án: Chọn B

Có nFe = 0,3 mol

2xFe + yO2 to2FexOy

0,3→ 0,3x(mol)

0,3x.(56x + 16y) = 21,6g

Suy ra: 4,8x = 4,8y suy ra x = 1, y = 1

Vậy công thức hóa học của oxit sắt là FeO.

Câu 2

A. SO

B. SO3

C. SO4

D. SO2

Đáp án: Chọn D

Số mol lưu huỳnh là: 0,1 mol

2S + xO2 to2SOx

0,10,2(mol)

Khối lượng của SOx là 12,8 suy ra 0,2.(32 + 16x) = 12,8

Suy ra x = 2

Vậy công thức của oxit là SO2

Câu 3

A. Fe3O4

B. FeSO4

C. Fe2O3

D. FeO

Đáp án: Chọn A

Công thức hóa học của oxit sắt là Fe3Ox

Giả sử có 1 mol Fe3Ox suy ra

Khối lượng sắt trong hợp chất là: 56.3 = 168 g

Khối lượng của oxi trong hợp chất là 16x

Mà mFe : mO = 21 : 8 suy ra 16816x=218suy ra x = 4

Vậy công thức hóa học của oxit là Fe3O4

Câu 4

A. CuO

B. Cu2O

C. CuO2

D. Cu(OH)2

Đáp án: Chọn A

Số mol của kim loại là: 0,05 (mol)

Phương trình hóa học: CuxOy + yH2 toxCu + yH2O

0,05x0,05(mol)

Mà khối lượng của oxit là 4 g suy ra 0,05x.(64x + 16y) = 4

Suy ra x = y = 1

Vậy công thức hóa học của oxit là CuO.

Câu 5:

A. Fe3O4

B. FeO

C. Fe2O3

D. Fe(NO3)3

Đáp án: Chọn B

Câu 6:

A.1, CO2

B. 2, CO2

C. 2, CO

D. 3, CO

Đáp án: Chọn B

Số mol của C là: 0,2 mol

2C + yO2 to2COy

0,20,2(mol)

Khối lượng mol của COy là: 8,8 : 0,2 = 44 g/mol suy ra 12 + 16.y = 44

Suy ra y = 2

Vậy công thức oxit là CO2

Câu 7

A. ZnO

B. Zn(OH)2

C. Zn2O

D. ZnO2

Đáp án: Chọn A

Câu 8

A. MgO

B. MgO2

C. Mg2O

D. Mg2O3

Đáp án: Chọn A

Câu 9

Hãy tính tổng x + y bằng bao nhiêu, biết rẳng tỉ lệ số mol của p so với oxi là 4 : 5

A. 7

B. 4

C. 5

D. 6

Đáp án: Chọn A

2xP + yO2 to2P2O5

2xy

Theo phương trình phản ứng có: nPnO2=2xy

Theo đề bài: nPnO2=45

Suy ra: 2xy=45suy ra xy=410=25 chọn x = 2, y = 5

Vậy công thức của oxit là P2O5, tổng x + y = 2 + 5 = 7

Câu 10

A. Fe2O3

B. Fe3O4

C. Fe(OH)2

D. FeO

Đáp án: Chọn D

Có nFe = 0,03 mol

FexOy + yCO toxFe + yCO2

0,03x 0,03(mol)

Suy ra 0,03x.(56x + 16y) = 2,16

Suy ra 0,48x = 0,48y nên x = 1, y = 1

Vậy công thức oxit là FeO.

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.