profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài tập về nồng độ mol của dung dịch (có đáp án 2025) và cách giải

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Nồng độ mol của dung dịch và cách giải bài tập

A. Lý thuyết & phương pháp giải

- Nồng độ mol (ký hiệu CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.

- Công thức: CM =nV

Đơn vị là mol/l hay M

Trong đó:

+ CM là nồng độ mol (mol/l)

+ n là số mol chất tan (mol)

+ V là thể tích dung dịch (l)

- Phương pháp giải bài tập:

+ Bước 1: Tính số mol chất tan theo đề bài cho

+ Bước 2: Tính thể tích dung dịch (nếu đề bài cho trộn 2 dung dịch)

+ Bước 3: Tính nồng độ mol theo công thức: CM =nV

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1

Hướng dẫn giải:

V = 400 ml = 0,4 l

Số mol NaCl là: nNaCl = 11,758,5= 0,2 mol

Nồng độ mol của dung dịch NaCl là:

Áp dụng công thức: CM = nV= 0,20,4= 0,5 M

Ví dụ 2

Hướng dẫn giải:

V = 800 ml = 0,8 l

Áp dụng công thức: CM =nV suy ra n = CM.V

Suy ra số mol của Ba(OH)2 là: n = 0,2.0,8 = 0,16 mol

Vậy khối lượng Ba(OH)2: mBa(OH)2= 0,16.171 = 27,36 gam.

Ví dụ 3

Hướng dẫn giải:

V = 300 ml = 0,3 lít

Áp dụng công thức: CM =nV suy ra n = CM.V

Vậy số mol của CuSO4 là: n = 0,9.0,3 = 0,27 mol.

C. Bài tập tự luyện

Câu 1

A. 5M

B. 4M

C. 3M

D. 2M

Hướng dẫn giải:

V = 350 ml = 0,35 l

Số mol của Na2CO3 là: n = 0,7 mol

Nồng độ mol của dung dịch Na2CO3

Áp dụng công thức: CM = nV= 0,70,35= 2M

Đáp án D

Câu 2

A. 0,3 mol

B. 0,03 mol

C. 0,15 mol

D. 1,5 mol

Hướng dẫn giải:

V = 200 ml = 0,2 l

Áp dụng công thức: CM =nV suy ra n = CM.V

Vậy số mol của HCl là: nHCl = 0,15.0,2 = 0,03 mol

Đáp án B

Câu 3

A. Số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.

B. Khối lượng chất tan có trong 100 gam dung dịch.

C. Số mol chất tan có trong 100 gam dung dịch.

D. Số mol chất tan có trong 100 ml dung dịch.

Đáp án A

Câu 4

A. 0,2M

B. 0,02M

C. 0,002M

D. 2M

Hướng dẫn giải:

V = 345 ml = 0,345 l

Số mol NaOH là: n = 0,69 mol

Nồng độ mol của dung dịch NaOH là:

Áp dụng công thức: CM = nV= 0,690,345= 2M

Đáp án D

Câu 5

A. 81,78 gam

B. 82,31 gam

C. 80,29 gam

D. 83,52 gam

Hướng dẫn giải:

V = 120 ml = 0,12 l

Áp dụng công thức: CM =nV suy ra n = CM.V

Suy ra số mol của K2SO4 là: n = 4.0,12 = 0,48 mol

Vậy khối lượng của K2SO4 là: m = 0,48.174 = 83,52 gam.

Đáp án D

Câu 6

A. CM = n.V

B. CM =nV

C. CM =Vn

D. CM = 1n.V

Đáp án B

Câu 7

A. 2M

B. 3M

C. 4M

D. 5M

Hướng dẫn giải:

Số mol KCl có trong dung dịch sau khi trộn là: n = 2.4 + 5.2 = 18 mol

Thể tích của dung dịch sau khi trộn là: V = 4 + 2 = 6 lít

Nồng độ mol của dung dịch KCl sau khi trộn là: CM = nV= 186= 3M

Đáp án B

Câu 8:

A. CM =C%.mddV.M.100%

B. CM = C%.100

C. CM = C%mdd.V.M.100%

D. CM = V.M.C%

Hướng dẫn giải:

Nồng độ phần trăm dung dịch là:

C% = mctmdd.100%

Suy ra mct = C%.mdd100%mà mct = n.M và CM =nV

Vậy CM =C%.mddV.M.100%

Đáp án A

Câu 9

A. 10,13M

B. 11,13M

C. 12,13M

D. 13,13M

Hướng dẫn giải:

Đổi d = 1,198 g/ml = 1198 g/l

Áp dụng công thức liên hệ giữa nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch ta có:

CM = C%.mddV.M.100%mà mdd = d.V

Vậy nồng độ mol của dung dịch đã cho là:

CM = C%.dM.100%= 40%.119836,5.100%= 13,13M

Đáp án D

Câu 10:

A. 0,13M

B. 0,14M

C. 0,15M

D. 0,16M

Hướng dẫn giải:

Số mol H2SO4 có trong dung dịch sau khi trộn là: n = 2.0,1 + 0,125.2 = 0,45 mol

Thể tích của dung dịch sau khi trộn là: V = 1 + 2 = 3 lít

Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi trộn là: CM = nV= 0,453= 0,15M

Đáp án C

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.