profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài tập về pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng với nhau (có đáp án 2024) và cách giải

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng với nhau và cách giải

A. Lý thuyết & phương pháp giải

Phương pháp giải:

- Bước 1: Xác định dung dịch sau cùng (sau khi trộn) có chứa chất nào:

Xác định công thức chất tan mới, số lượng chất tan mới. Cần chú ý khả năng có chất dư (do chất ban đầu không tác dụng hết) khi tính toán.

- Bước 2: Xác định lượng chất tan (khối lượng hay số mol) có chứa trong dung dịch sau cùng.

+ Lượng chất tan sau phản ứng gồm: sản phẩm phản ứng và các chất tác dụng còn dư.

+ Lượng sản phẩm phản ứng tính theo phương trình phản ứng phải dựa vào chất tác dụng hết, tuyệt đối không được dựa vào chất tác dụng cho dư.

- Bước 3: Xác định lượng dung dịch mới (mdd hay Vdd)

+ mdd = Tổng khối lượng các chất đem trộn – khối lượng chất kết tủa hoặc khí trong phản ứng

+ Nếu biết khối lượng riêng của dung dịch mới (Dddm):

Vddm =mddmDddm

+ Nếu không biết khối lượng riêng dung dịch mới, phải giả sử sự hao hụt thể tích do sự pha trộn dung dịch là không đáng kể

Vddm = Tổng thể tích các chất lỏng ban đầu đem trộn

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1

Hướng dẫn giải:

Ta có mKOH = 100.11,2% = 11,2 gam, số mol của KOH là: nKOH = 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

KOH+HClKCl+H2O0,2                     0,2               (mol)

Ta có: nHCl = 4,2 gam

Suy ra HCl dư

Theo phương trình phản ứng ta có nKOH = nHCl = 0,2 mol

Suy ra mKCl = 0,2.74,5 = 14,9 gam

mdd = 100 + 150 = 250 gam

Vậy nồng độ của KCl là: C% = 14,9250.100%= 5,96%

Ví dụ 2

Hướng dẫn giải:

nNaHSO4 = CM.V = 0,2.2 = 0,4 mol

nNaOH = CM.V = 4.0,2 = 0,8 mol

Phương trình phản ứng:

NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O

Xét tỉ lệ: nNaHSO41= 0,4 < nNaOH1= 0,8

Suy ra NaHSO4 phản ứng hết, NaOH còn dư

Nên tính số mol sản phẩm theo NaHSO4; chất rắn khan thu được sau phản ứng gồm Na2SO4 và NaOH dư.

Phương trình phản ứng:

NaHSO4+NaOHNa2SO4+H2O0,4              0,4               0,4                         (mol)

Suy ra khối lượng Na2SO4 sinh ra là: mNa2SO4= 0,4.142 = 56,8 gam

Khối lượng NaOH phản ứng là: mNaOH phản ứng = 0,4.40 = 16 gam

Suy ra khối lượng NaOH dư là:

mNaOH dư = mNaOH ban đầu – mNaOH phản ứng = 0,8.40 – 16 = 32 – 16 = 16 gam

Suy ra khối lượng chất rắn khan thu được sau phản ứng là:

mrắn khan = mNa2SO4+ mNaOH dư = 56,8 + 16 = 72,8 gam.

Ví dụ 3:

Hướng dẫn giải:

Gọi số mol HCl là x (mol)

Phương trình phản ứng:

Na2CO3+2HCl2NaCl+H2O+CO20,5x             x               x             0,5x        0,5x     (mol)

Suy ra khối lượng CO2 sinh ra là: mCO2=44.0,5x= 22x(gam)

Vì phản ứng tạo thành khí nên:

mdd sau phản ứng = mcác dd trước phản ứng - mCO2= 100 + 50 – 22x = 144,5

Suy ra x = 0,25 (mol)

Suy ra C% của dung dịch HCl là:

C% = 0,25.36,550.100%= 18,25%

C. Bài tập tự luyện

Câu 1

A. 18%.

B. 19%.

C. 20%.

D. 21%.

Hướng dẫn giải:

Ta có mNaOH = 300.33,6% = 100,8 gam, số mol của NaOH là: nNaOH = 2,52 mol

Phương trình phản ứng:

NaOH+HClNaCl+H2O2,52        2,52      2,52                 (mol)

Ta có: nHCl = 12,33 mol

Suy ra HCl dư

Theo phương trình phản ứng ta có nNaOH = nHCl = 2,52 mol

Suy ra mNaCl = 2,52.58,5 = 147,42 gam

mdd = 300 + 450 = 750 gam

Vậy nồng độ của NaCl là: C% = 147,42750.100%= 19,656% gần với 20% nhất.

Câu 2:

A.3,22%.

B. 2,33%.

C. 1,22%.

D. 5,33%.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

mK2SO4=34,8.10100= 3,48 gam, suy ra số mol của K2SO4 là: n = 0,02 mol

mBaCl2=62,4.20100= 12,48 gam, suy ra số mol của BaCl2 là: n = 0,06 mol

Phương trình phản ứng:

K2SO4 + BaCl2 → 2KCl + BaSO4

Xét tỉ lệ: = nK2SO41= 0,02 < nBaCl21= 0,06 mol

K2SO4 phản ứng hết, BaCl2 còn dư

Tính toán theo số mol Na2SO4

K2SO4+BaCl22KCl+BaSO40,02           0,02         0,04         0,02        (mol)

Khối lượng KCl là: mKCl = 0,04.74,5 = 2,98 gam

Khối lượng BaSO4 là: m = 0,02.233= 4,66 gam

Vì phản ứng sinh ra chất kết tủa nên

mdd sau phản ứng= mcác dd trước phản ứng - mBaSO4 = 34,8 + 62,4 – 4,66 = 92,54 gam

Vậy nồng độ phần trăm của KCl là

C% = 2,9892,54.100%= 3,22%

Câu 3

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

Tính V?

A. 14,06 ml.

B. 16,04 ml.

C. 15 ml.

D. 13 ml.

Hướng dẫn giải:

nNaOH = CM.V = 0,1.2,4 = 0,24 mol

Phương trình phản ứng:

2NaOH+H2SO4Na2SO4+ 2H2O0,24             0,12                                         (mol)     

Khối lượng H2SO4 phản ứng là: m = 0,12.98= 11,76 gam

Khối lượng dung dịch H2SO4 60% đã dùng là:

mdd=mct.100%C%=11,76.10060= 19,6 gam

Thể tích dung dịch H2SO4: V = mddD=19,61,222= 16,04 ml

Đáp án B

Câu 4

A. 16,07%.

B. 17,06%.

C. 15%.

D. 18%.

Hướng dẫn giải

Phương trình phản ứng

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

Lấy 100 gam dung dịch NaOH 40%

Khối lượng NaOH là 40 gam, suy ra số mol NaOH là: n = 1 mol

Số mol FeCl2 phản ứng là: n = 0,5 mol

Suy ra khối lượng FeCl2 là: m = 0,5.127 = 63,5 gam

Khối lượng dung dịch FeCl2 20% là: mdd = 63,5.10020= 317,5 gam

Khối lượng NaCl là: mNaCl = 1.58,5 = 58,5 gam

Khối lượng Fe(OH)3 bằng: 0,5.107 = 53,5 gam

Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: 100 + 317,5 – 53,5 = 364 gam

Nồng độ phần trăm của NaCl là: C% = 58,5364.100%= 16,07%

Đáp án A

Câu 5:

A. 23,84%.

B. 28,34%.

C. 14,84%.

D. 18,84%.

Hướng dẫn giải:

Ta có mKOH = 400.44,8% = 179,2 gam suy ra số mol của KOH là: nKOH = 3,2 mol

Phương trình phản ứng:

KOH+HClKCl+H2O3,2                     3,2               (mol)

Ta có: nHCl = 16,4 mol

Suy ra HCl dư

Theo phương trình phản ứng ta có nKOH = nHCl = 3,2 mol

Suy ra mKCl = 3,2.74,5 = 238,4 gam

mdd = 400 + 600 = 1000 ml

Vậy nồng độ của KCl là: C% = 238,41000.100%= 23,84%

Đáp án A

Câu 6

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải:

nHNO3=0,1amol= 0,1a mol

nBa(OH)2= 0,3.0,4 = 0,12 mol

nHCl = 0,2.0,2 = 0,04 mol

Các phản ứng:

2HNO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2H2O (1)

2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O (2)

Sau phản ứng (2) thì quỳ tím không đổi màu nên như vậy Ba(OH)2 tác dụng vừa đủ với 2 axit, sản phẩm thu được chỉ gồm các muối.

Dựa vào tỉ lệ 2 phương trình phản ứng, ta có: nBa(OH)2=12nHNO3+12nHCl

Suy ra 0,12 = 0,5.0,1a + 0,5.0,04

Vậy a = 2

Đáp án B

Câu 7

A. 291,2g.

B. 21,92g.

C. 29,12g.

D. 30,01g.

Hướng dẫn giải:

nNaHSO4 = CM.V = 0,4.4 = 1,6 mol

nNaOH = CM.V = 8.0,4 = 3,2 mol

Phương trình phản ứng:

NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O

Xét tỉ lệ: nNaHSO41= 1,6 < nNaOH1= 3,2

Suy ra NaHSO4 phản ứng hết, NaOH còn dư

Nên tính số mol sản phẩm theo NaHSO4; chất rắn khan thu được sau phản ứng gồm Na2SO4 và NaOH dư.

Phương trình phản ứng:

NaHSO4+NaOHNa2SO4+H2O1,6               1,6               1,6                         (mol)

Suy ra khối lượng Na2SO4 sinh ra là: mNa2SO4= 1,6.142 = 227,2 gam

Khối lượng NaOH phản ứng là: mNaOH phản ứng = 1,6.40 = 64 gam

Suy ra khối lượng NaOH dư là:

mNaOH dư = mNaOH ban đầu – mNaOH phản ứng = 3,2.40 – 64 = 64 gam

Suy ra khối lượng chất rắn khan thu được sau phản ứng là:

mrắn khan =mNa2SO4 + mNaOH dư = 227,2 + 64 = 291,2 gam.

Đáp án A

Câu 8

A. 14,02%.

B. 42,04%.

C. 48,67%.

D. 20,00%.

Hướng dẫn giải:

Khối lượng NaOH là: 400.40% = 160 gam suy ra số mol của NaOH là: n = 4 mol

Phương trình phản ứng:

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Số mol HCl là: 4 mol

Khối lượng HCl là: mHCl = 4.36,5 = 146 gam

Suy ra nồng độ của HCl ban đầu là:

C% = 146300.100%= 48,67%

Đáp án C

Câu 9

A. 4,02%.

B. 2,04%.

C. 10,04%.

D. 5,08%.

Hướng dẫn giải

Phương trình phản ứng

FeCl2 + 2KOH → Fe(OH)2 + 2KCl

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

Lấy 100 gam dung dịch KOH 22,4%

Khối lượng KOH là 22,4 gam, suy ra số mol KOH là: n = 0,4 mol

Số mol FeCl2 phản ứng là: n = 0,2 mol

Suy ra khối lượng FeCl2 là: m = 0,2.127 = 25,4 gam

Khối lượng dung dịch FeCl2 5% là: mdd = 25,4.1005= 508 gam

Khối lượng KCl là: mKCl = 0,4.74,5 = 29,8 gam

Khối lượng Fe(OH)3 bằng: 0,2.107 = 21,4 gam

Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: 100 + 508 – 21,4 = 586,6 gam

Nồng độ phần trăm của KCl là: C% = 29,8586,6.100%= 5,08%

Đáp án D

Câu 10

A. 24,02.

B. 22,04.

C. 10,04.

D. 20,00

Hướng dẫn giải:

nKOH = CM.V = 0,25.1 = 0,25 mol

Phương trình phản ứng:

2KOH+H2SO4K2SO4+H2O0,25            0,125                                     (mol)

Khối lượng H2SO4 phản ứng là: m = 0,125.98= 12,25 gam

Khối lượng dung dịch H2SO4 50% đã dùng là:

mdd=mct.100%C%=12,25.10050= 24,5 gam

Thể tích dung dịch H2SO4: V = mddD=24,51,02= 24,02 ml

Đáp án A

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.