
Anonymous
0
0
50 bài tập về phản ứng cháy của kim loại, phi kim, hợp chất trong oxi (có đáp án 2024) và cách giải
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Phản ứng cháy của kim loại, phi kim, hợp chất trong oxi và cách giải
A. Lý thuyết & phương pháp giải
Các bước thực hiện:
+ Tính số mol các chất đã cho
+ Viết phương trình hóa học và cân bằng
+ Xác định chất dư, chất hết (nếu có) rồi tính toán theo chất hết
+ Tính khối lượng và thể tích theo yêu cầu đề bài (sử dụng các công thức chuyển đổi khối lượng thể tích, áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, …)
Lưu ý:
+ Ở nhiệt độ cao, oxi có thể tác dụng với hầu hết các kim loại để tạo ra các oxit (trừ một số kim loại như: vàng (Au), bạch kim (Pt), …)
+ Oxi có thể phản ứng trực tiếp với hầu hết các phi kim (trừ clo, brom, iot…)
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1
Hướng dẫn giải
Số mol Mg là: 4,8/24 = 0,2 mol
2Mg + O2 2MgO
Theo phương trình ta có nMg = nMgO = 0,2 mol
Vậy khối lượng oxit thu được là mMgO = 0,2.40 = 8g
Ví dụ 2
Hướng dẫn giải
Số mol C là: nC = 3,6/12 = 0,3 mol
C + O2 CO2
Theo phương trình phản ứng ta có: nC = = 0,3 mol
Vậy thể tích của oxi (đktc) là: 0,3.22,4 = 6,72 lít
Ví dụ 3
Hướng dẫn giải
Số mol của oxi là: 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
Suy ra khối lượng oxi là: 0,15.32 = 4,8 g.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có mX + = mY
Vậy mX = 10,8 – 4,8 = 6 gam.
C. Bài tập tự luyện
Câu 1
A. 1,12
B. 2,24
C. 3,36
D. 4,48
Đáp án: Chọn A
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Suy ra khối lượng oxi là: 6,4 – 4,8 = 1,6 g, nên số mol oxi là: 1,6 : 32 = 0,05 mol
Vậy thể tích oxi là: V = 0,05.22,4 = 1,12 lít
Câu 2
A. 2,1 g
B. 1,2 g
C. 2,3 g
D. 3,2 g
Đáp án: Chọn D
Số mol oxi là: 0,1 mol
S + O2 SO2
Theo phương trình phản ứng, ta có: nS = 0,1 mol
Vậy m = 0,1.32 = 3,2 g.
Câu 3
A. 9,1 g
B. 9,2 g
C. 8,1 g
D. 8,4 g
Đáp án: Chọn C
Số mol của Zn là: 0,1 mol, số mol oxi là: 0,1 mol
2Zn + O2 2ZnO
Xét = 0,05 < = 0,1, suy ra Zn phản ứng hết, O2 dư
2Zn + O2 → 2ZnO
0,10,1(mol)
Vậy khối lượng của ZnO là: 0,1.81 = 8,1 g.
Câu 4
A. Cacbon
B. Photpho
C. Lưu huỳnh
D. Nitơ
Đáp án: Chọn D
Số mol của oxi là: 0,1 mol
2X + O2 2XO
0,1 0,2(mol)
Theo phương trình phản ứng, ta có: nXO = 0,2 mol
Mà khối lượng của XO là 6 gam
Nên khối lượng mol của XO là MXO = 6 : 0,2 = 30 g/mol
Có MX + MO = MXO suy ra MX = 30 – 16 = 14 g/mol, suy ra công thức oxit là NO.
Vậy X là nitơ.
Câu 5
A. 6,4 g
B. 3,2 g
C. 4,5 g
D. 5,4 g
Đáp án: Chọn D
Số mol Al2O3 là: 0,1 mol
4Al + 3O2 2Al2O3
Theo phương trình phản ứng, ta có nAl = 0,2 mol
Vậy b = 0,2.27 = 5,4 g.
Câu 6
A. 3,4 g
B. 4,3 g
C. 5,2 g
D. 4,5 g
Đáp án: Chọn A
Số mol của oxi là: 0,4 mol suy ra khối lượng oxi là: 0,4.32 = 12,8g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: mA + = mB
Vậy a = mA =16,2 – 12,8 = 3,4 gam.
Câu 7
A. 3,336 lít
B. 29,12 lít
C. 2,912 lít
D. 33,6 lít
Đáp án: Chọn B
Số mol của C4H10 = 0,2 mol
2C4H10 + 13O2 8CO2 + 10H2O
0,21,3(mol)
Theo phương trình phản ứng ta có số mol oxi là 1,3 mol
Vậy V = 1,3.22,4 = 29,12 lít.
Câu 8
A. Fe, Mg, Al, P
B. N, Mg, C, Al
C. Fe, Al, Mg, Zn
D. S, C, Zn, Fe
Đáp án: Chọn C
Câu 9
A. 11,2 g
B. 10,4 g
C. 12,4 g
D. 14,2 g
Đáp án: Chọn D
Số mol của photpho là: nP = 0,2 mol
4P + 5O2 2P2O5
0,20,1(mol)
Theo phương trình phản ứng, ta có: = 0,1 mol
Vậy khối lượng của P2O5 là: 0,1.142 = 14,2 gam.
Câu 10
A. 2,8 g
B. 3,2 g
C. 1,8 g
D. 2,4 g
Đáp án: Chọn C
Số mol của H2S là: 0,1 mol
2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O
0,10,1(mol)
Vậy khối lượng của H2O là: a = 0,1.18 = 1,8 gam.