profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài tập về kim loại tác dụng với nước (có đáp án 2024) và cách giải

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Kim loại tác dụng với nước và cách giải bài tập

A. Lý thuyết và phương pháp giải

- Nước có thể tác dụng với một số kim loại như K, Na, Ca, Ba… ở nhiệt độ thường tạo ra bazơ tương ứng và khí hiđro.

Kim loại + H2O Bazơ + H2

- Phương pháp giải:

+ Bước 1: Tính số mol các chất đã cho.

+ Bước 2: Viết phương trình hóa học, cân bằng phản ứng.

+ Bước 3: Xác định chất dư, chất hết (nếu có), tính toán theo chất hết.

+ Bước 4: Tính khối lượng hoặc thể tích các chất theo yêu cầu đề bài.

- Ngoài ra, có thể áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mtham gia = msản phẩm

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

A. 9,2g

B. 4,6g

C. 2,0g

D. 9,6g

Hướng dẫn giải

nH2=4,4822,4=0,2mol

2Na+2H2O2NaOH+H20,40,2mol

mNa = 0,4.23 = 9,2 gam

Đáp án A

Ví dụ 2:

A. Ba.

B. Mg.

C. Ca.

D. Sr.

Hướng dẫn giải

nH2=5,622,4=0,25mol

M+2H2OMOH2+H20,250,25mol

MM=100,25=40MlàCanxiCa.

Đáp án C

Ví dụ 3:

A. 18,75 %.

B. 10,09%.

C. 13,13%.

D. 55,33%.

Hướng dẫn giải

Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là M

nH2=1,79222,4=0,08(mol)

2M+ 2H2O 2MOH+H20,160,08(mol)

→ Li (7) < M =21 < K (39)

Gọi số mol của K và Li lần lượt là x và y:

Ta có:

39x+7y=3,36x+y=0,16x=0,07y=0,09

%mLi=0,09.73,36.100%=18,75%

Đáp án A

C. Bài tập tự luyện

Câu 1:

A. 8,0 g

B. 4,6 g

C. 16 g

D. 9,6g

Hướng dẫn giải

nH2=4,4822,4=0,2mol

Ca+2H2OCa(OH)2+H20,20,2mol

mCa = 0,2.40 = 8 gam

Đáp án A

Câu 2:

A. 54,1%; 45,9%

B. 40%; 60%

C. 46,7%; 53,3%

D. 50%; 50%

Hướng dẫn giải

2Na+2H2O2NaOH+H2xxx2mol2K+2H2O2KOH+H2xyy2mol

Theo bài ra, ta có hệ phương trình:

23x+39y=0,85x2+y2=0,015x=0,02y=0,01

mNa=0,02.23=0,46g%mNa=0,460,85.100%=54,1%%mK=100%54,1%=45,9%

Đáp án A

Câu 3:

A. Mg.

B. Ba.

C. Ca.

D. Li.

Hướng dẫn giải

nH2=4,4822,4=0,2mol

M+2H2OM(OH)2+H20,20,2mol

MM=80,2=40MlàCa.

Đáp án C

Câu 4:

A. Na.

B. K.

C. Ca.

D. Li.

Hướng dẫn giải

nH2=1,6822,4=0,075mol

2M+2H2O2MOH+H20,150,075mol

MM=5,850,15=39MlàKali.

Đáp án B

Câu 5:

A. 0,224 lít

B. 0,48 lít

C. 0,336 lít

D. 0,448 lít

Hướng dẫn giải

2Na+2H2O2NaOH+H2xxx2mol2K+2H2O2KOH+H2xyy2mol

Theo bài ra, ta có hệ phương trình:

23x+39y=1,2440x+56y=1,92x=0,02y=0,02

nH2=x2+y2=0,1+0,1=0,02molVH2=0,02.22,4=0,448mol

Đáp án B

Câu 6:

A. 0,224 lít

B. 0,448 lít

C. 0,336 lít

D. 0,48 lít

Hướng dẫn giải

Ca+2H2OCaOH2+H2xxxmolBa+2H2OBaOH2+H2yyymol

Giải hệ phương trình:

40x+137y=1,7774x+171y=2,45x=0,01y=0,01

nH2=x+y=0,02mol

VH2=0,02.22,4=0,448lit

Đáp án B

Câu 7:

A. 2,61 g

B. 1,061g

C. 3,19 g

D. 2,541g

Hướng dẫn giải

nH2=0,67222,4=0,03(mol)

Ca+2H2OCaOH2+H2xxxmolBa+2H2OBaOH2+H2yyymol

Theo bài ra, ta có hệ phương trình:

40x+137y=2,17x+y=0,03x=0,02y=0,01

mhiđoxit = 0,02.74 + 0,01.171 = 3,19 gam

Đáp án C

Câu 8:

A. 0,224 lít

B. 0,448 lít

C. 0,336 lít

D. 0,48 lít

Hướng dẫn giải

2Na+2H2O2NaOH+H2xxx2mol2K+2H2O2KOH+H2xyy2mol

Giải hệ phương trình:

23x+39y=1,0140x+56y=1,52x=0,01y=0,02

nH2=x2+y2=0,015mol

VH2=0,015.22,4=0,336lit

Đáp án C

Câu 9:

A. 1,36g

B. 1,06g

C. 3,02g

D. 2,54g

Hướng dẫn giải

nH2=0,33622,4=0,015(mol)

2Na+2H2O2NaOH+H2xxx2mol2K+2H2O2KOH+H2xyy2mol

Theo bài ra, ta có hệ phương trình:

23x+39y=0,85x2+y2=0,015x=0,02y=0,01

mhidoxit = 0,02.40 + 0,01.56 = 1,36 gam

Đáp án A

Câu 10:

A. 4g và 3,9g

B. 2g và 3,9g

C. 3g và 5,85g

D. 4g và 5,85g

Hướng dẫn giải

nH2=3,3622,4=0,15(mol)

2K+2H2O2KOH+H2a12aCa+2H2OCaOH2+H2bb

a+12b=0,1539a+40b=7,9a=0,1b=0,1

mCa = n.M = 0,1.40 = 4g

mK = 7,9 - 4 = 3,9g

Đáp án A

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.