profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài tập về chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích, lượng chất (có đáp án 2024) và cách giải

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích, lượng chất và cách giải

A. Lý thuyết & phương pháp giải

Để làm tốt các bài tập liên quan đến chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất cần nắm được các mối liên hệ sau:

- Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng: m = n.M (1)

Trong đó:

+ n là số mol (mol)

+ m là khối lượng (g)

+ M là khối lượng mol chất (gmol)

Từ công thức (1) suy ra

+ Số mol: n = mM(mol)

+ Khối lượng mol chất: M =mn (g/mol)

- Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí: V = n.22,4 (2)

Trong đó:

+ n là số mol (mol)

+ V là thể tích (lít), V đo ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc).

Từ công thức (2) suy ra số mol: n = V22,4(mol)

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1

Hướng dẫn giải

Ta có nFe = 0,2 mol

Khối lượng Fe cần tìm là: m = n.M = 0,2.56 = 11,2 (g).

Ví dụ 2

Hướng dẫn giải

Ta có: VB = 2,24 lít

Số mol của khí B là: n = V22,4= 0,1 (mol).

Vậy số mol của khí B là 0,1 mol.

Ví dụ 3

Hướng dẫn giải

Ta có mAl = 2,7 g suy ra nAl = 2,7:27 = 0,1 mol.

Vậy thể tích của Al ở đktc là: V = n.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 (l).

C. Bài tập tự luyện

Câu 1

A. 0,1 mol.

B. 0,2 mol.

C. 0,3 mol.

D. 0,4 mol.

Đáp án:

Số mol của H2O là: n = mM= 0,2 mol.

Câu 2

A. 4,48 lít.

B. 2,24 lít.

C. 1,12 lít.

D. 3,36 lít.

Đáp án:

Ta có số mol của SO2 là 0,2 mol suy ra thể tích của SO2 là: V = 0,2.22,4 = 4,48 l

Câu 3

A. 0,01 mol.

B. 0,1 mol.

C. 0,02 mol.

D. 0,2 mol.

Đáp án:

Câu 4

A. Công thức đúng chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng là m = n.N

B. Đơn vị của số mol là gmol

C. Công thức của chuyển đổi giữa thế tích khí (đktc) và lượng chất là V =n22,4

D. Công thức tính khối lượng mol chất là M = m.n

Đáp án:

Câu 5

A. nZn > nZnO

B. nZn = nZnO

C. nZn < nZnO

D. VZn = VZnO

Đáp án:

Ta có nZn = 0,1 mol, mZnO = 0,2 mol.

Suy ra nZn < nZnO.

Câu 6

A. 0,2 mol.

B. 0,25 mol.

C. 0,3 mol.

D. 0,35 mol.

Đáp án:

Câu 7

A. V = n.22,4

B. n = V.22,4

C. V = n22,4

D. 22,4.n.V = 1

Đáp án: Chọn A

Câu 8

A. 0,2 mol, 0,1 mol, 1 mol.

B. 0,1 mol, 1 mol, 0,1 mol.

C. 0,1 mol, 0,2 mol, 2 mol.

D. 0,3 mol, 1 mol, 0,1 mol.

Đáp án:

Câu 9

A. Cùng khối lượng.

B. Cùng tính chất vật lý.

C. Cùng số mol.

D. Cùng tính chất hóa học.

Đáp án: Chọn C

Câu 10

A. 22,4 lít.

B. 33,6 lít.

C. 44,8 lít.

D. 11,2 lít.

Đáp án:

Có khối lượng của H2 là 2 gam. Suy ra số mol của H2 là: n = mM= 1 mol.

Vậy thể tích của H2 là: V = n.22,4 = 1.22,4 = 22,4 lít.

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.