
Anonymous
0
0
50 bài tập về pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng (có đáp án 2024) và cách giải
- asked 6 months agoVotes
0Answers
0Views
Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng và cách giải
A. Lý thuyết & phương pháp giải
Phương pháp giải:
Sử dụng định luật bảo toàn khối lượng (ĐLBTKL):
+ Khối lượng chất tan sau khi pha trộn bằng tổng khối lượng của các dung dịch đem trộn. Khối lượng dung dịch sau khi pha trộn bằng tổng khối lượng các dung dịch đem trộn
Ta có: mct 1 + mct 2 = mct 3 và mdd 1 + mdd 2 = mdd 3
+ Số mol chất tan sau khi pha trộn bằng tổng số mol chất tan của các chất đem trộn. Thể tích sau khi đem trộn bằng tổng thể tích các dung dịch đem trộn (giả sử trộn lẫn không làm thay đổi thể tích).
Ta có: nct 1 + nct 2 = nct 3 và Vct 1 + Vct 2 = Vct 3
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1
Hướng dẫn giải:
Khối lượng chất tan ở dung dịch (1) là:
mKOH = = 4 gam
Khối lượng chất tan ở dung dịch (2) là:
mKOH = = 12 gam
Khối lượng chất tan dung dịch thu được là:
mKOH = mKOH (1) + mKOH (2) = 4 + 12 = 16 gam
Khối lượng dung dịch thu được là: mdd = mdd (1) + mdd (2) = 200 + 300 = 500 gam
Suy ra nồng độ dung dịch thu được là:
C% = = 3,2%
Ví dụ 2
Hướng dẫn giải:
Số mol chất tan có trong 100 ml dung dịch CuSO4 0,5M là:
n1 = CM.V = 0,5. 0,1 = 0,05 mol
Số mol chất tan có trong 150 ml dung dịch CuSO4 0,4M là:
n2 = CM.V = 0,4.0,15 = 0,06 mol
Suy ra dung dịch thu được số mol chất tan là: nct = n1 + n2 = 0,05 + 0,06 = 0,11 mol
Thể tích dung dịch thu được là: Vdd = V1 + V2 = 0,1 + 0,15 = 0,25 lít
Vậy nồng độ mol của dung dịch thu được là: CM = = 0,44M
Ví dụ 3
Hướng dẫn giải:
Khối lượng chất tan ở dung dịch (1) là: m1 = = 120 gam
Khối lượng chất tan ở dung dịch (2) là: m2 = = 0,108m gam
Khối lượng chất tan dung dịch thu được là: mct = m1 + m2 = 120 + 0,108m
Khối lượng dung dịch thu được là: mdd = mdd (1) + mdd (2) = 400 + m
Suy ra nồng độ dung dịch thu được là:
C% = = 23,6%
Suy ra m = 200 gam.
C. Bài tập tự luyện
Câu 1
A. 2,85M
B. 3,05M
C. 5,67M
D. 6,02M
Hướng dẫn giải:
Số mol HCl ở dung dịch A là: n1 = 8.4 = 32 mol
Số mol HCl ở dung dịch B là: n2 = 1.2 = 2 mol
Tổng số mol HCl mới là: n = n1 + n2 = 32 + 2 = 34 mol
Tổng thể tích HCl mới là: V = V1 + V2 = 4 + 2 = 6 lít
Vậy nồng độ mol sau khi trộn là: CM = = 5,67M
Đáp án C
Câu 2
A. 12,24%
B. 12,87%
C. 13,25%
D. 13,43%
Hướng dẫn giải:
Khối lượng chất tan ở dung dịch (1) là: m1 = = 27 gam
Khối lượng chất tan ở dung dịch (2) là: m2 = = 20 gam
Khối lượng chất tan dung dịch thu được là: mct = m1 + m2 = 27 + 20 = 47 gam
Khối lượng dung dịch thu được là: mdd = mdd (1) + mdd (2) = 150 + 200 = 350 gam
Suy ra nồng độ dung dịch thu được là:
C% = = 13,43%
Đáp án D
Câu 3
A. 2,09M
B. 2,79M
C. 3,01M
D. 3,12M
Hướng dẫn giải:
Số mol chất tan có trong 250 ml dung dịch Ba(OH)2 2M là:
n1 = CM.V = 2.0,25 = 0,5 mol
Số mol chất tan có trong 90 ml dung dịch Ba(OH)2 5M là:
n2 = CM.V = 5.0,09 = 0,45 mol
Suy ra dung dịch thu được số mol chất tan là: nct = n1 + n2 = 0,5 + 0,45 = 0,95 mol
Thể tích dung dịch thu được là: Vdd = V1 + V2 = 0,25 + 0,09 = 0,34 lít
Vậy nồng độ mol của dung dịch thu được là: CM = = 2,79M
Đáp án B
Câu 4
A. 1 : 3
B. 1 : 2
C. 1 : 4
D. 1 : 5
Hướng dẫn giải:
Gọi khối lượng dung dịch HCl 30% là m1 (gam), khối lượng dung dịch HCl 10% là m2 (gam)
Ta có: mHCl (1) = = 0,3m1, mHCl (2) = = 0,1m2
Tổng khối lượng chất tan là: mHCl (3) = mHCl (1) + mHCl (2) = 0,3m1 + 0,1m2
Tổng khối lượng dung dịch là: mdd = m1 + m2
Dung dịch thu được có nồng độ là 15% suy ra:
15% =
Suy ra 0,15m1 = 0,05m2 suy ra m1 : m2 = 1 : 3
Đáp án A
Câu 5
A. 420 ml
B. 450,5 ml
C. 487,5 ml
D. 500ml
Hướng dẫn giải:
Đổi 650 ml = 0,65 lít
Gọi thể tích dung dịch NaOH 2,4M cần thêm vào là V lít
Số mol chất tan trong V lít dung dịch NaOH là: nNaOH (1) = 2,4V (mol)
Số mol chất tan trong 0,65 lít NaOH 1M là: nNaOH (2) = 1.0,65 = 0,65 mol
Tổng số mol chất tan là: nct = 2,4V + 0,65 (mol)
Thể tích dung dịch thu được là: Vdd = V + 0,65 (lít)
Nồng độ mol dung dịch thu được là:
CM = = 1,6
Suy ra V = 0,4875 lít = 487,5 ml
Đáp án C
Câu 6
A. 2,23%
B. 3,34%
C. 4,45%
D. 6,67%
Hướng dẫn giải:
Khối lượng chất tan ở dung dịch (1) là:
= 4 gam
Khối lượng chất tan ở dung dịch (2) là:
= 16 gam
Khối lượng chất tan dung dịch thu được là: mct = 4 + 16 = 20 gam
Khối lượng dung dịch thu được là: mdd = mdd (1) + mdd (2) = 100 + 200 = 300 gam
Suy ra nồng độ dung dịch thu được là:
C% = = 6,67%
Đáp án D
Câu 7
A. 2M
B. 3M
C. 4M
D. 5M
Hướng dẫn giải:
Số mol chất tan có trong 200 ml dung dịch MgSO4 2M là:
n1 = CM.V = 2.0,2 = 0,4 mol
Số mol chất tan có trong 400 ml dung dịch MgSO4 1M là:
n2 = CM.V = 2.0,4 = 0,8 mol
Suy ra dung dịch thu được số mol chất tan là: nct = n1 + n2 = 0,4 + 0,8 = 1,2 mol
Thể tích dung dịch thu được là: Vdd = V1 + V2 = 0,2 + 0,4 = 0,6 lít
Vậy nồng độ mol của dung dịch thu được là: CM = = 2M
Đáp án A
Câu 8:
A. 15,5%
B. 17,5%
C. 14,5%
D. 13,5%
Hướng dẫn giải:
Khối lượng chất tan ở dung dịch (1) là: m1= = 90 gam
Khối lượng chất tan ở dung dịch (2) là: m2 = = 15 gam
Khối lượng chất tan dung dịch thu được là: mct = m1 + m2 = 90 +15 =105 gam
Khối lượng dung dịch thu được là: mdd = mdd (1) + mdd (2) = 450 + 150 = 600 gam
Suy ra nồng độ dung dịch thu được là:
C% = = 17,5%
Đáp án B
Câu 9
A. 550 ml
B. 450 ml
C. 350 ml
D. 250 ml
Hướng dẫn giải:
Đổi 220 ml = 0,22 l
Gọi thể tích dung dịch CuCl2 1,2M cần thêm vào là V lít
Số mol chất tan trong V lít dung dịch CuCl2 là: n1= 1,2V (mol)
Số mol chất tan trong 0,22 lít CuCl2 4M là: n2 = 4.0,22 = 0,88 (mol)
Tổng số mol chất tan là: nct = 1,2V + 0,88
Thể tích dung dịch thu được là: Vdd = V + 0,22 (lít)
Nồng độ mol dung dịch thu được là:
CM = = 2
Suy ra V = 0,55 lít = 550 ml
Đáp án A
Câu 10
A. 2,2333%
B. 3,4375%
C. 4,4545%
D. 1,1245%
Hướng dẫn giải:
Khối lượng chất tan ở dung dịch (1) là: m1 = = 12,5 gam
Khối lượng chất tan ở dung dịch (2) là: m2 = = 15 gam
Khối lượng chất tan dung dịch thu được là: mct = 12,5 + 15 = 27,5 gam
Khối lượng dung dịch thu được là: mdd = mdd (1) + mdd (2) = 500 + 300 = 800 gam
Suy ra nồng độ dung dịch thu được là:
C% = = 3,4375%
Đáp án B