profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài tập về oxit tác dụng với nước (có đáp án 2024) và cách giải

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Oxit tác dụng với nước và cách giải bài tập

A. Lý thuyết và phương pháp giải

- Oxit bazơ: Nước có thể tác dụng với một số oxit bazơ như K2O, Na2O, CaO, … tạo ra bazơ.

Tổng quát: Oxit bazơ + H2O Bazơ

VD: Na2O + H2O → 2NaOH

- Oxit axit: Nước tác dụng với oxit axit tạo ra axit.

Tổng quát:Oxit axit + H2O Axit

VD: SO3 + H2O → H2SO4

- Phương pháp giải:

+ Bước 1: Tính số mol các chất đã cho.

+ Bước 2: Viết phương trình hóa học, cân bằng phản ứng.

+ Bước 3: Xác định chất dư, chất hết (nếu có), tính toán theo chất hết.

+ Bước 4: Tính khối lượng hoặc thể tích các chất theo yêu cầu đề bài.

- Ngoài ra, có thể áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mtham gia = msản phẩm

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

A. 6,72 gam.

B. 13,44 gam.

C. 8,40 gam.

D. 8,96 gam.

Hướng dẫn giải

nK2O=11,2894=0,12mol

K2O+H2O2KOH0,120,24mol

Khối lượng KOH là: mKOH = nKOH.MKOH = 0,24.56 = 13,44 gam.

Đáp án B

Ví dụ 2:

A. 9,8

B. 20,6

C. 16,4

D. 14,7

Hướng dẫn giải

nSO3=1280=0,15(mol)

SO3+H2OH2SO40,150,15mol

Khối lượng H2SO4 là: mH2SO4=nH2SO4.MH2SO4=0,15.98=14,7gam

Đáp án D

Ví dụ 3:

A. 33,1 gam.

B. 17,1 gam.

C. 49,65 gam.

D. 26,48 gam.

Hướng dẫn giải

nNa2O=12,462=0,2mol;nBaO=15,3153=0,1mol

Na2O+H2O2NaOH0,20,4mol

→ mNaOH = 0,4.40 = 16 gam

BaO+H2OBaOH20,10,1mol

mBaOH2=0,1.171=17,1gam

Tổng khối lượng NaOH và Ba(OH)2 có trong dung dịch là:

m = 16 + 17,1 = 33,1 gam.

Đáp án A

C. Bài tập tự luyện

Câu 1:

A. BaO

B. Na2O

C. CaO

D. Al2O3

Hướng dẫn giải

Nước có thể tác dụng với một số oxit bazơ như K2O, Na2O, CaO, BaO … tạo ra bazơ Oxit bazơ không tác dụng với nước là: Al2O3

Đáp án D

Câu 2:

A. NO2

B. N2O3

C. N2O

D. N2O5

Hướng dẫn giải

Gọi công thức của A là N2On

MA=10814.2+16.n=108n=5

Công thức hóa học của A là: N2O5

N2O5 + H2O → 2HNO3

Đáp án D

Câu 3:

A. Đỏ

B. Xanh

C. Tím

D. Không màu

Hướng dẫn giải

SO3 + H2O → H2SO4

Sau phản ứng thu được dung dịch axit. Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu đỏ

Đáp án A

Câu 4:

A. 12g

B. 4g

C. 8g

D. 10g

Hướng dẫn giải

nNa2O=12,462=0,2mol

Na2O+H2O2NaOH0,20,4mol

Khối lượng natri hiđroxit có trong dung dịch thu được là:

mNaOH = nNaOH.MNaOH = 0,4.40 = 16 gam

Đáp án A

Câu 5:

A. 30,6 gam.

B. 25,15 gam.

C. 22,95 gam.

D. 26,48 gam.

Hướng dẫn giải

nBaOH2=25,65171=0,15mol

BaO+H2OBaOH20,150,15mol

Khối lượng BaO đã phản ứng là:

mBaO = nBaO.MBaO = 0,15.153 = 22,95 gam

Đáp án C

Câu 6:

A. 22,4 gam.

B. 13,44 gam.

C. 8,40 gam.

D. 8,96 gam.

Hướng dẫn giải

nK2O=18,894=0,2mol

K2O+H2O2KOH0,20,4mol

Khối lượng KOH có trong dung dịch thu được là:

mKOH = nKOH.MKOH = 0,4.56 = 22,4 gam.

Đáp án A

Câu 7:

A. 39,2g

B. 53,9g

C. 42,6g

D. 21,8g

Hướng dẫn giải

nP2O5=28,4142=0,2mol

Phương trình hóa học:

P2O5+3H2O2H3PO40,20,4mol

Khối lượng H3PO4 là: mH3PO4=nH3PO4.MH3PO4=0,4.98=39,2gam

Đáp án A

Câu 8:

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 2.

Hướng dẫn giải

Các oxit tác dụng với H2O tạo ra bazo là:

CaO+H2OCaOH2Na2O+H2O2NaOHBaO+H2OBaOH2K2O+H2O2KOH

Đáp án B

Câu 9: Hòa tan 9,4 g một oxit kim loại có hóa trị I trong nước thu được dung dịch chứa 11,2 g bazơ. Xác định công thức hóa học của oxit

A. Na2O.

B. CaO.

C. BaO.

D. K2O.

Hướng dẫn giải

Gọi công thức hóa học của oxit là M2O

M2O+H2O2MOH

Theo PTHH ta có:

2nM2O=nMOH2.9,42M+16=11,2M+17M=39

→ kim loại M là K

→ công thức oxit là K2O

Đáp án D

Câu 10:

A. Na2O.

B. CaO.

C. BaO.

D. K2O.

Hướng dẫn giải

Gọi công thức hóa học của oxit là MO

MO + H2O → M(OH)2

Ta có: mMOH2=8,55.200100=17,1gam

Theo phương trình, ta có:

nMO=nMOH2=15,3M+16=17,1M+34M=137 (g/mol)

→ kim loại M là Ba

→ công thức oxit là BaO

Đáp án C

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.