
Anonymous
0
0
50 bài tập về áp dụng định luật bảo toàn khối lượng (có đáp án 2024) và cách giải
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Bài tập áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và cách giải
A. Lý thuyết & phương pháp giải
- Định luật bảo toàn khối lượng: “Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”.
- Giả sử có phản ứng giữa A + B tạo ra C + D. Phương trình phản ứng:
A + B → C + D
Công thức khối lượng được viết như sau: mA + mB = mC + mD
Trong đó: mA, mB, mC, mD là khối lượng mỗi chất
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
Hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mZn + mHCl =
Suy ra mHCl = – mZn = 27,2 + 0,4 – 13 = 14,6 gam.
Ví dụ 2:
Hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng: 2Mg + O2 → 2MgO
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mMg += mMgO
Suy ra = mMgO – mMg = 4,2 – 2,4 = 1,8 gam.
Ví dụ 3:
Hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng: CuO + CO → Cu + CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mCuO + mCO = mCu +
Suy ra mCu = mCuO + mCO - = 12 + 9 – 6 = 15 gam.
C. Bài tập tự luyện
Câu 1
A. 30 kg.
B. 31 kg.
C. 32 kg.
D. 33 kg.
Đáp án: Chọn A
Đá vôi → Canxioxit + khí cacbonic.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mđá vôi = mcanxioxit + mkhí cacbonic
Suy ra mđá vôi = 30 kg.
Câu 2
A. 9 gam.
B. 8,8 gam.
C. 9,2 gam.
D. 8,6 gam.
Đáp án: Chọn B
CaO + CO2 → CaCO3
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mCaO + =
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:11,2 + = 20
Suy ra = 8,8 gam.
Câu 3
A. 3,2 gam.
B. 4,2 gam.
C. 4,1 gam.
D. 3,6 gam.
Đáp án: Chọn D
Mg + O2 → MgO
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mMg + = mMgO
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mMg + 3,2 = 6,8
Suy ra mMg = 3,6 gam.
Vậy m = 3,6 gam.
Câu 4
Trong một phản ứng hóa học, (1) khối lượng của các sản phẩm bằng (2) khối lượng của các chất phản ứng.
A. (1) tổng, (2) tích.
B. (1) tích, (2) tổng.
C. (1) tổng, (2) tổng.
D. (1) tích, (2) tích.
Đáp án: Chọn C
Câu 5: Đốt cháy 6,4 gam lưu huỳnh trong không khí thu được 12,8 gam lưu huỳnh dioxit (SO2). Tính khối lượng oxi đã phản ứng.
A. 6,4 gam.
B. 4,8 gam.
C. 5,2 gam.
D. 5,4 gam.
Đáp án: Chọn A
S + O2 → SO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mS + =
Suy ra = 6,4 gam.
Câu 6
A.21 gam.
B. 20 gam.
C. 20,3 gam.
D. 22,3 gam.
Đáp án: Chọn D
X + H2SO4 → Y + H2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có mX + = mY +
Suy ra mY = 14,5 + 9,8 – 2 = 22,3 gam.
Vậy m = 22,3 gam.
Câu 7
A. 5,2 gam.
B. 5,0 gam.
C. 4,5 gam.
D. 4,2 gam.
Đáp án: Chọn A
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có mFe + mHCl = +
Suy ra = 5,2 gam.
Câu 8
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
A. Tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia.
B. Tổng khối lượng các chất sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia.
C. Tổng khối lượng các chất sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia.
D. Tổng khối lượng các chất sản phẩm lớn hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia.
Đáp án: Chọn A
Câu 9
A. 3,8 gam.
B. 2,2 gam.
C. 3,2 gam.
D. 4,2 gam.
Đáp án: Chọn C
C + O2 → CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có mC + =
Suy ra = 3,2 gam
Vậy a = 3,2 gam.
Câu 10
A. m(AlCl3) + m(NaOH) → m(Al(OH)3) + m(NaCl).
B. AlCl3 + NaOH = Al(OH)3 + NaCl.
C. AlCl3 + NaOH + Al(OH)3 = NaCl.
D. + mNaOH = + mNaCl
Đáp án: Chọn D