profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài tập về áp dụng định luật bảo toàn khối lượng (có đáp án 2024) và cách giải

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Bài tập áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và cách giải

A. Lý thuyết & phương pháp giải

- Định luật bảo toàn khối lượng: “Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”.

- Giả sử có phản ứng giữa A + B tạo ra C + D. Phương trình phản ứng:

A + B → C + D

Công thức khối lượng được viết như sau: mA + mB = mC + mD

Trong đó: mA, mB, mC, mD là khối lượng mỗi chất

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

Hướng dẫn giải

Phương trình phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mZn + mHCl = mZnCl2+mH2

Suy ra mHCl = mZnCl2+mH2– mZn = 27,2 + 0,4 – 13 = 14,6 gam.

mZn+mHCl=mZnCl2+mH2

mHCl=mZnCl2+mH2mZn=27,2+0,413=14,6gam

Ví dụ 2:

Hướng dẫn giải

Phương trình phản ứng: 2Mg + O2 → 2MgO

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mMg +mO2= mMgO

Suy ra mO2 = mMgO – mMg = 4,2 – 2,4 = 1,8 gam.

Ví dụ 3:

Hướng dẫn giải

Phương trình phản ứng: CuO + CO → Cu + CO2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mCuO + mCO = mCu + mCO2

Suy ra mCu = mCuO + mCO - mCO2= 12 + 9 – 6 = 15 gam.

C. Bài tập tự luyện

Câu 1

A. 30 kg.

B. 31 kg.

C. 32 kg.

D. 33 kg.

Đáp án: Chọn A

Đá vôi → Canxioxit + khí cacbonic.

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mđá vôi = mcanxioxit + mkhí cacbonic

Suy ra mđá vôi = 30 kg.

Câu 2

A. 9 gam.

B. 8,8 gam.

C. 9,2 gam.

D. 8,6 gam.

Đáp án: Chọn B

CaO + CO2 → CaCO3

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mCaO + mCO2= mCaCO3

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:11,2 + mCO2= 20

Suy ra mCO2= 8,8 gam.

Câu 3

A. 3,2 gam.

B. 4,2 gam.

C. 4,1 gam.

D. 3,6 gam.

Đáp án: Chọn D

Mg + O2 → MgO

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mMg + mO2= mMgO

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mMg + 3,2 = 6,8

Suy ra mMg = 3,6 gam.

Vậy m = 3,6 gam.

Câu 4

Trong một phản ứng hóa học, (1) khối lượng của các sản phẩm bằng (2) khối lượng của các chất phản ứng.

A. (1) tổng, (2) tích.

B. (1) tích, (2) tổng.

C. (1) tổng, (2) tổng.

D. (1) tích, (2) tích.

Đáp án: Chọn C

Câu 5: Đốt cháy 6,4 gam lưu huỳnh trong không khí thu được 12,8 gam lưu huỳnh dioxit (SO2). Tính khối lượng oxi đã phản ứng.

A. 6,4 gam.

B. 4,8 gam.

C. 5,2 gam.

D. 5,4 gam.

Đáp án: Chọn A

S + O2 → SO2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mS + mO2= mSO2

Suy ra mSO2= 6,4 gam.

Câu 6

A.21 gam.

B. 20 gam.

C. 20,3 gam.

D. 22,3 gam.

Đáp án: Chọn D

X + H2SO4 → Y + H2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có mX + mH2SO4= mY + mH2

Suy ra mY = 14,5 + 9,8 – 2 = 22,3 gam.

Vậy m = 22,3 gam.

Câu 7

A. 5,2 gam.

B. 5,0 gam.

C. 4,5 gam.

D. 4,2 gam.

Đáp án: Chọn A

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có mFe + mHCl = mFeCl2+ mH2

Suy ra mFeCl2= 5,2 gam.

Câu 8

Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

A. Tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia.

B. Tổng khối lượng các chất sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia.

C. Tổng khối lượng các chất sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia.

D. Tổng khối lượng các chất sản phẩm lớn hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia.

Đáp án: Chọn A

Câu 9

A. 3,8 gam.

B. 2,2 gam.

C. 3,2 gam.

D. 4,2 gam.

Đáp án: Chọn C

C + O2 → CO2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có mC + mO2= mCO2

Suy ra mO2= 3,2 gam

Vậy a = 3,2 gam.

Câu 10

A. m(AlCl3) + m(NaOH) → m(Al(OH)3) + m(NaCl).

B. AlCl3 + NaOH = Al(OH)3 + NaCl.

C. AlCl3 + NaOH + Al(OH)3 = NaCl.

D. mAlCl3+ mNaOH = mAl(OH)3+ mNaCl

Đáp án: Chọn D

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.