
Anonymous
0
0
50 bài tập về tính hiệu suất phản ứng (có đáp án 2025) và cách giải
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Tính hiệu suất phản ứng và cách giải bài tập
A. Lý thuyết & phương pháp giải
Các bước thực hiện:
- Bước 1: Viết phương trình phản ứng và cân bằng
- Bước 2: Tính theo phương trình khối lượng sản phẩm tạo thành (mlt)
- Bước 3: Dựa vào giả thiết tính khối lượng thực tế thu được (mtt)
- Bước 4: Tính hiệu suất
Công thức tính hiệu suất: H =
Trong đó:
+ mtt là khối lượng thực tế (g)
+ mlt là khối lượng tính theo lí thuyết (g)
+ H là hiệu suất (%)
Công thức tính khối lượng chất tham gia khi có hiệu suất là: mtt = (g)
Công thức tính khối lượng sản phẩm khi có hiệu suất: mtt = (g)
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1
Hướng dẫn giải
= 0,15 mol, nCaO = 0,12 mol
Phương trình phản ứng:
CaCO3 CaO + CO2
0,15→0,15(mol)
Khối lượng CaO thu được theo lý thuyết là mlt = mCaO = 0,15. 56 = 8,4 g
Hiệu suất phản ứng là H = = = 80%
Ví dụ 2
Hướng dẫn giải
Có nAl = 0,2 mol
Phương trình hóa học:
= 0,1.150 = 15 g
Hiệu suất phản ứng là: H = = 85%
Ví dụ 3
Biết H = 80%.
Hướng dẫn giải
Có nNaCl = 0,1 mol
Phương trình phản ứng là:
Khối lượng Na và thể tích Cl2 theo lý thuyết là:
mNa(lt) = 0,1.23 = 2,3 g, = 0,05.22,4 = 1,12 lít
Khi có H = 80%, thì khối lượng của Na và thể tích của Cl2 là
mNa = = 2,875 g, = = 1,4 lít.
C. Bài tập tự luyện
Câu 1
A. 11,2 lít
B. 22,4 lít
C. 33,6 lít
D. 44,8 lít
Đáp án:
= 0,3 mol
Phương trình hóa học:
Theo phương trình: = 0,3 mol
Do H = 60% nên = = 0,5 mol
= 0,5.22,4 = 11,2 lít
Câu 2
Công thức tính hiệu suất là
A. H = mlt.mtt.100%
B. H = mlt.100%
C. H =
D. H=
Đáp án: Chọn C
Câu 3
A. 80%
B. 75%
C. 70%
D. 65%
Đáp án: Chọn B
nZn = 13 : 65 = 0,3 (mol)
= 8,96 : 22,4 = 0,4 (mol)
Zn + Cl2 → ZnCl2
Ta thấy:
= 0,3 < = 0,4 suy ra sau phản ứng Zn hết, Cl2 dư, nên ta sẽ tính theo Zn.
Suy ra số mol của ZnCl2 = 0,3 mol suy ra khối lượng ZnCl2 (lt) = 40,8 g
Vậy hiệu suất phản ứng là: H = = 75%
Câu 4
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Nhiệt phân 15,8 g KMnO4, thu được V lít O2 (đktc), biết hiệu suất phản ứng 75%. Giá trị của V là
A. 0,84 lít
B. 0,12 lít
C. 0,36 lít
D. 1,79 lít
Đáp án:
Số mol KMnO4 là 0,1 mol
Vì H = 75% suy ra số mol O2 thực tế là: = 0,0375 mol
Vậy giá trị của V là: V = 0,0375.22,4 = 0,84 lít
Câu 5
A. 60%
B. 70%
C. 80%
D. 90%
Đáp án
Số mol của Cu là: nCu = 0,15 mol
Có mCuO(lt) = 0,15.80 = 12 g
Vậy hiệu suất là H = = 90%
Câu 6
A. 4,04 g
B. 5,05 g
C. 6,06 g
D. 7,07 g
Đáp án
Số mol O2 là 0,02 mol
Khối lượng KNO3 theo lý thuyết là: 0,04.101 = 4,04 g
Khối lượng KNO3 thực tế cần dùng là: = 5,05 g
Câu 7
A. Công thức tính hiệu suất: H =
B. Công thức tính khối lượng chất tham gia khi biết hiệu suất là: mtt =
C. Công thức tính khối lượng sản phẩm khi có hiệu suất: mtt =
D. Công thức tính khối lượng chất tham gia khi biết hiệu suất là: mtt = mlt.H.100
Đáp án:
Câu 8
Biết rằng khi cho 8,4 g Mg tác dụng với dung dịch HCl thì thu được 23,275 g MgCl2. Tính hiệu suất phản ứng
A. 65%
B. 70%
C. 75%
D. 80%
Đáp án:
Số mol của Mg là: nMg = 0,35 mol
Khối lượng của MgCl2 (lt) là: 0,35.95 = 33,25 mol
Vậy hiệu suất phản ứng là: H = = 70%.
Câu 9
A. 1,792 lít
B. 1,972 lít
C. 2,224 lít
D. 2,242 lít
Đáp án
Ta có nS = 0,1 mol
S + O2 SO2
0,1→0,1(mol)
Vì H = 80%, suy ra số mol của SO2 là0,1.80% = 0,08 mol
Vậy thể tích của SO2 ở đktc là: V = 0,08.22,4 = 1,792 lít.
Câu 10
A. 30,72 g
B. 15,36 g
C. 24,08 g
D. 26.18 g
Đáp án:
Ta có nCuO = 0,3 mol
Phương trình phản ứng:
Suy ra mCu = 0,3.64 = 19,2 g
Vì H = 80% nên khối lượng Cu thu được là m = = 15,36 g.