profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài tập về có chất dư trong phản ứng (có đáp án 2024) và cách giải

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Bài tập có chất dư trong phản ứng và cách giải

A. Lý thuyết & phương pháp giải

Các bước thực hiện:

- Bước 1: Đổi dữ kiện đề bài cho về số mol

- Bước 2: Viết phương trình hóa học và cân bằng: aA + bB → cC + dD

- Bước 3: Lập tỉ lệ tìm chất dư bằng cách so sánh tỉ lệ nAanBb(nA, nB lần lượt là số mol của A và B)

+ nAa= nBbsuy ra A, B là 2 chất phản ứng hết (vừa đủ)

+ nAa> nBbsuy ra sau phản ứng A còn dư, B phản ứng hết

+ nAa < nBb suy ra sau phản ứng A phản ứng hết và B còn dư

- Bước 4: Tính số mol các chất đề bài yêu cầu theo chất phản ứng hết rồi suy ra khối lượng, thể tích theo yêu cầu đề bài.

Chú ý: Nếu đề bài cho dữ kiện tính được cả số mol chất tham gia phản ứng và sản phẩm thì tính toán số mol chất phản ứng, theo số mol chất sản phẩm.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1

Hướng dẫn giải

Ta có nS = 3,2 : 32 = 0,1 mol, nO2= 6,4 : 32 = 0,2 mol

Phương trình hóa học S + O2 toSO2

Xét tỉ lệ nS1= 0,1 < nO21= 0,2

Suy ra sau phản ứng S hết, O2 dư, nên số mol SO2 tính theo số mol của S

S + O2 toSO2

0,1→ 0,1(mol)

Vậy khối lượng của SO2 là 0,1.64 = 6,4 g.

Ví dụ 2

Hướng dẫn giải

Có số mol của ZnO là: nZnO = 16,281= 0,2 mol, nHCl = 0,6 mol

Phương trình phản ứng: ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O

Xét tỉ lệ: nZnO1=0,2 < nHCl2= 0,3

Sau phản ứng ZnO hết, HCl dư nên số mol tính theo số mol của ZnO

ZnO+2HClZnCl2+H2O0,20,2mol

Vậy khối lượng của ZnCl2 là 0,2.136 = 27,2 g

Ví dụ 3

Biết rằng khi cho 5,6 g Fe tác dụng với 32 g CuSO4 thì thu được FeSO4 và m (g) Cu. Tính m.

Hướng dẫn giải

Ta có nFe = 5,6 : 56 = 0,1 mol, nCuSO4= 32 : 160 = 0,2 mol

Phương trình phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Có tỉ lệ nFe1= 0,1 < nCuSO41= 0,2

Sau phản ứng Fe hết, CuSO4 dư nên số mol của Cu tính theo số mol của Fe

Suy ra nCu = nFe = 0,1 mol

Vậy khối lượng của Cu là: m = 0,1.64 = 6,4 g.

C. Bài tập tự luyện

Câu 1

A. 0,112 lít

B. 0,448 lít

C. 0,336 lít

D. 0,224 lít

Đáp án: Chọn D

Có nZn = 0,01 mol, nH2SO4= 0,1 mol

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Xét tỉ lệ nZn1= 0,01 < nH2SO41= 0,1 mol

Sau phản ứng Zn hết, H2SO4 dư nên số mol khí H2 tính theo số mol Zn

Suy ra số mol H2 = 0,01 mol

Vậy thể tích khí H2 là 0,01.22,4 = 0,224 lít

Câu 2

Hỏi sau phản ứng kết luận nào sau đây đúng biết khối lượng Mg là 2,4 g, khối lượng của HCl là 5,475 g.

A. Mg là chất dư

B. HCl là chất dư

C. Cả 2 chất cùng dư

D. Cả 2 chất cùng hết

Đáp án: Chọn A

Có số mol của Mg là 0,1 mol, số mol của HCl là 0,15 mol

Xét tỉ lệ nMg1= 0,1 > nHCl2= 0,075

Sau phản ứng HCl hết, Mg dư.

Câu 3

A. 4,8 g

B. 1,6 g

C. 3,2 g

D. 4 g

Đáp án: Chọn D

Số mol Cu là 0,05 mol, số mol O2 là 0,025 mol

Phương trình phản ứng: 2Cu + O2 to2CuO

Xét tỉ lệ nCu2=0,025 = nO21= 0,025

Sau phản ứng số mol của Cu và O2 bằng nhau nên phản ứng vừa đủ suy ra tính theo sô mol của Cu hay O2 đều được

Phương trình phản ứng: 2Cu + O2 to2CuO

2 mol→ 2 mol

0,05 mol→0,05 mol

Vậy khối lượng của CuO là 0,05.80 = 4 g

Câu 4

A. P

B. O2

C. Cả 2 chất đều phản ứng hết

D. Cả 2 chất đều dư

Đáp án: Chọn A

Có số mol của P là: 0,3 mol và số mol của O2 là 0,4 mol

Phương trình phản ứng 4P + 5O2 to2P2O5

Tỉ lệ nP4= 0,075 < nO25= 0,08

Sau phản ứng P hết, O2 dư.

Câu 5:

A. 4,50 g

B. 45,50 g

C. 40,05 g

D.4,05 g

Đáp án: Chọn C

Có số mol của Cl2 là 0,9 mol

Phương trình phản ứng: 2Al + 3Cl2 to2AlCl3

Xét tỉ lệ nAl2= 0,2 < nCl23= 0,3

Sau phản ứng Al hết, Cl2 dư nên số mol của AlCl3 tính theo số mol của Al

Suy ra số mol của AlCl3 là 0,4 mol

Vậy khối lượng của AlCl3 là m = 0,3.133,5 = 40,05 g.

Câu 6

A. 11,2 g và 5,4 g

B. 10,2 g và 6 g

C. 11,2 g và 6 g

D. 10,2 g và 5,4 g

Đáp án: Chọn A

Ta có số mol của H2 là: 0,3 mol, số mol của Fe2O3 là 0,1 mol

Phương trình phản ứng: 3H2 + Fe2O3 to2Fe + 3H2O

Ta có nH23= 0,1 = nFe2O31= 0,1

Suy ra phản ứng vừa đủ.

3H2+Fe2O32Fe+3H2O0,30,10,20,3mol

Vậy khối lượng Fe thu được là a = 0,2.56 = 11,2 g

Khối lượng H2O thu được là b = 0,3.18 = 5,4 g

Câu 7

A. Na2O dư, 3,6 g

B. H2O dư, 3,6 g

C. Na2O dư, 1,8 g

D. H2O dư, 1,8 g

Đáp án: Chọn D

Ta có nNa2O= 0,2 mol, nH2O= 0,3 mol

Phương trình phản ứng: Na2O + H2O → 2NaOH

Ta có tỉ lệ nNa2O1= 0,2 < nH2O1= 0,3

Sau phản ứng Na2O hết, H2O dư

Na2O+H2O2NaOH0,20,2mol

Số mol H2O dư là 0,3 – 0,2 = 0,1 mol

Khối lượng H2O dư là 0,1.18 = 1,8 g.

Câu 8

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

Biết cho 20,8 g BaCl2 tác dụng với 0,2 mol Na2SO4 thu được x gam NaCl. Giá trị của x là

A. 14,7 g

B. 13,7 g

C. 12,7 g

D. 11,7 g

Đáp án: Chọn D

Số mol của BaCl2 là: 0,1 mol

Xét tỉ lệ nBaCl21= 0,1 < nNa2SO41= 0,2

Sau phản ứng BaCl2 hết, Na2SO4

Suy ra số mol của NaCl tính theo số mol của BaCl2

BaCl2+Na2SO4BaSO4+2NaCl0,10,2mol

Vậy khối lượng của NaCl là: x = 0,2.58,5 = 11,7 g.

Câu 9:

A. Cả 2 chất đề dư

B. Na dư

C. O2

D. Cả 2 đều hết

Đáp án: Chọn C

Có nNa = 0,1 mol, nO2= 0,1 mol

Phương trình phản ứng: 4Na + O2 to2Na2O

Tỉ lệ nNa4= 0,025 < nO21= 0,1

Sau phản ứng Na hết, O2 dư.

Câu 10

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Sau phản ứng thu được V (lít) khí H2 ở đktc. Giá trị của V là

A. 1,12 lít

B. 0,48 lít

C. 3,36 lít

D. 2,24 lít

Đáp án: Chọn A

Số mol Fe là: 2,8 : 56 = 0,05 mol

Xét tỉ lệ nFe1= 0,05 = nHCl2= 0,05

Phản ứng vừa đủ, suy ra số mol của H2 = 0,05 mol

Vậy thể tích của H2 là: V = 0,05.22,4 = 1,12 lít.

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.