
Anonymous
0
0
50 bài tập về độ tan (có đáp án 2024) và cách giải
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Các dạng bài tập về độ tan và cách giải
A. Lý thuyết & phương pháp giải
- Để biểu thị khối lượng chất tan có trong một khối lượng dung môi, người ta dùng “độ tan”.
- Độ tan (ký hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.
Ví dụ: Ở 25oC, độ tan của đường là 204 gam.
- Công thức: S = (1)
Trong đó:
+ mct là khối lượng chất tan để tạo thành dung dịch bão hòa
+ mdm là khối lượng dung môi (nước) để tạo thành dung dịch bão hòa
Từ công thức (1) suy ra: mct =
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1
Hướng dẫn giải:
Áp dụng công thức tính độ tan: S = ta có:
Độ tan của NaCl là:
S = = 22 gam.
Ví dụ 2
Hướng dẫn giải:
Công thức tính độ tan: S =
Suy ra: mct =
Khối lượng KNO3 cần hòa tan 150 gam nước để thu được dung dịch bão hòa là:
m = = 45 gam.
Ví dụ 3
Hướng dẫn giải:
Áp dụng công thức tính độ tan: S = ta có:
Độ tan của Na2CO3 là:
S = = 42 gam.
C. Bài tập tự luyện
Câu 1
A. 20 gam
B. 21 gam
C. 22 gam
D. 23 gam
Hướng dẫn giải:
Công thức tính độ tan: S =
Suy ra: mct =
Khối lượng K2SO4 cần hòa tan 250 gam nước thu được dung dịch bão hòa là:
m = = 20 gam.
Đáp ánA
Câu 2
A. 30 gam
B. 31 gam
C. 32 gam
D. 33 gam
Hướng dẫn giải:
Áp dụng công thức tính độ tan: S = ta có:
Độ tan của KCl là:
S = = 32 gam.
Đáp ánC
Câu 3
A. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa.
B. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
C. Số gam chết đó có thể tan trong 100 gam dung dịch.
D. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước.
Đáp ánB
Câu 4
A. 37,2 gam
B. 40,1 gam
C. 38,9 gam
D. 39,9 gam
Hướng dẫn giải:
Công thức tính độ tan: S =
Suy ra: mct =
Khối lượng K2CO3 cần hòa tan 95 gam nước để thu được dung dịch bão hòa là:
m = = 39,9 gam
Đáp ánD
Câu 5
A. 10 gam
B. 20 gam
C. 30 gam
D. 40 gam
Hướng dẫn giải:
Áp dụng công thức tính độ tan: S = ta có:
Độ tan của NH4Cl là:
S = = 30 gam.
Đáp ánC
Câu 6
A. 99,2 gam
B. 96,8 gam
C. 97,1 gam
D. 98,4 gam
Hướng dẫn giải:
Công thức tính độ tan: S =
Suy ra: mct =
Khối lượng NaNO3 cần để hòa tan 110 gam nước để thu được dung dịch bão hòa là:
mct = = 96,8 gam.
Đáp ánB
Câu 7
A. 30 gam
B. 35 gam
C. 45 gam
D. 50 gam
Hướng dẫn giải:
Áp dụng công thức tính độ tan: S = ta có:
Độ tan của Na2SO4 là:
S = = 50 gam
Đáp ánD
Câu 8
Công thức tính độ tan là
A. S =
B. S =
C. S = mct.mdm.100
D. S =
Đáp án A
Câu 9:
A. 69,2 gam
B. 70,4 gam
C. 70,2 gam
D. 68,4 gam
Hướng dẫn giải:
Công thức tính độ tan: S =
Suy ra: mct =
Khối lượng NaCl cần để hòa tan 190 gam nước để thu được dung dịch bão hòa là:
m = = 68,4 gam
Đáp án D
Câu 10
A. 11,1 gam
B. 12,1 gam
C. 13,1 gam
D. 14,1 gam
Hướng dẫn giải:
Áp dụng công thức tính độ tan: S = ta có:
Độ tan của K2SO4 là:
S = = 11,1 gam
Đáp án A