
Anonymous
0
0
50 bài tập về phương pháp tính khối lượng nguyên tử (có đáp án 2024)
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Phương pháp tính khối lượng nguyên tử
A. Lý thuyết & phương pháp giải
- Khối lượng của các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử:
+ Khối lượng của một electron: me = 9,1094.10-31 kg.
+ Khối lượng của một proton: mp = 1,6726.10-27 kg.
+ Khối lượng của một nơtron: mn = 1,6748.10-27 kg.
Proton và nơtron có khối lượng xấp xỉ nhau, khối lượng electron bé hơn nhiều so với khối lượng proton.
- Khối lượng nguyên tử được tính bằng tổng khối lượng các hạt trong nguyên tử: mnguyên tử = ∑mp + ∑mn + ∑me
- Do khối lượng electron quá nhỏ bé so với khối lượng của proton và nơtron nên khối lượng nguyên tử được tính xấp xỉ bằng: mnguyên tử = ∑mp +∑mn = mhạt nhân
- Đơn vị khối lượng nguyên tử là u.
1u = 1,6605.10-27 kg = 1,6605.10-24 g.
Lưu ý:
+ mp = mn = 1u; me = 0,00055u.
+ Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính theo đơn vị cacbon (đvC).
Ví dụ: nguyên tử khối của cacbon là 12 đvC, nguyên tử khối của H là 1đvC,…
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1
A. 2,6566.10-26 kg.
B. 3,2045.10-26 kg.
C. 1,6809.10-26 kg.
D. 4,0237.10-26 kg.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
mO = 15,999 . 1,6605.10-27 = 2,6566.10-26 kg.
Ví dụ 2: Cho nguyên tử Na có 11 electron, 11proton, 12 nơtron. Hãy tính khối lượng của nguyên tử trên ra đơn vị kg?
A. 342,6005.10-28 kg.
B. 385,0622.10-28 kg.
C. 295,9807.10-28 kg.
D. 402,0267.10-28 kg.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
mNa = mp + mn + me = 11 . 1,6726.10-27 + 12 . 1,6748.10-27 + 11 . 9,1094.10-31
= 385,0622.10-28 kg.
C. Bài tập tự luyện
Câu 1
A. 8 đvC.
B. 16 đvC.
C. 20 đvC.
D. 24 đvC.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Câu 2
A. gam.
B. miligam.
C. kilogam.
D. đvC.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
Câu 3:
A. Ca.
B. Na
C. Cu.
D. Zn.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Câu 4
A. 25,12067u.
B.26.11209u.
C. 28,10238u.
D. 27,00715u.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
mAl = 13u + 14u + 13.0,00055u = 27,00715u.
Câu 5
A. 16 lần.
B. 32 lần.
C.20 lần.
D. 25 lần.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Câu 6
A. Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
B. Số proton lớn hơn số đơn vị điện tích hạt nhân.
C. Số proton nhỏ hơn số đơn vị điện tích hạt nhân.
D. Số proton khác số đơn vị điện tích hạt nhân.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
Câu 7
A. 4,2367.10-4.
B. 5,4463.10-4.
C. 6,4325.10-4.
D. 3,2879.10-4.
Đáp án B.
Câu 8
A. 12u.
B. 12 gam.
C. 1 đvC.
D. 1u
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
Câu 9
A. 36,2018g.
B. 39,2102g.
C. 38,2015g.
D. 34,2019g.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
Ta có: mNa = 11u + 12u + 11.0,00055u = 23,00605u
Khối lượng của 1024 nguyên tử Na là: 1024 . 23,00605 . 1,6605.10-24 = 38,2015 g.
Câu 10
A. Do proton và nơtron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé.
B. Do số p = số e.
C. Do hạt nhân tạo bởi proton và nơtron.
D. Do nơtron không mang điện.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
Phương pháp phân biệt đơn chất và hợp chất
Cách xác định công thức hoá học của đơn chất, hợp chất và tính phân tử khối của hợp chất
Cách Xác định hóa trị của một nguyên tố khi biết công thức hóa học của hợp chất