
Anonymous
0
0
50 bài tập về tỉ khối của chất khí (có đáp án 2025) và cách giải
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Tỉ khối của chất khí và cách giải bài tập
A. Lý thuyết & phương pháp giải
- Tỉ khối là tỉ số khối lượng giữa chất A với chất B nào đó.
- Ký hiệu tỉ khối là d.
- Tỉ khối chất khí là tỉ số khối lượng giữa chất A và chất B dùng để so sánh chất A nặng hơn hay nhẹ hơn chất B và nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần.
- Công thức tỉ khối của chất khí: dA/B =
Trong đó
+ dA/B là tỉ khối giữa chất khí A và chất khí B.
+ MA, MB là khối lượng mol của chất khí A và chất khí B. (g/mol)
Lưu ý:
+ Nếu dA/B > 1 suy ra khí A nặng hơn khí B.
+ Nếu dA/B < 1 suy ra khí A nhẹ hơn khí B.
+ Nếu dA/B = 1 suy ra khí A nặng bằng khí B.
- Tỉ khối của khí A so với không khí (Mkk = 29 g/mol)
Công thức: dA/kk =
Trong đó:
+ dA/kk là tỉ khối của khí A đối với không khí.
+ MA là khối lượng mol của khí A (g/mol)
- Tỉ khối của hỗn hợp khí:
Xét hỗn hợp khí X chứa:
a1 mol khí X1 khối lượng mol là M1
a2 mol khí X2 khối lượng mol là M2
an mol khí Xn khối lượng mol là Mn
Công thức: dX/B =
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1
Hướng dẫn giải
Tỉ khối của khí A so với khí B là: dA/B = = 1,8
Suy ra MA = 1,8.MB = 1,8.30 = 54 (g/mol).
Vậy khối lượng mol của khí A là 54 g/mol.
Ví dụ 2
Hướng dẫn giải
Tỉ khối của khí X so với H2 là 23, suy ra = 23
Suy ra MX = 23.= 23.2 = 46 (g/mol)
Vậy X là khí NO2 (Do khối lượng mol của khí NO2 bằng 46).
Ví dụ 3
Hướng dẫn giải
Ta có tỉ khối của khí Y so với SO2 là = = 0,5
Suy ra MY = 0,5.= 0,5.64 = 32 (g/mol).
Tỉ khối của khí X so với khí Y là dX/Y = = 1,5
Suy ra MX = 1,5.MY = 1,5.32 = 48 (g/mol)
Vậy khối lượng mol của khí X là 48 g/mol.
C. Bài tập tự luyện
Câu 1
A. Nặng hơn không khí 1,6 lần.
B. Nhẹ hơn không khí 2,1 lần.
C. Nặng hơn không khí 3 lần.
D. Nhẹ hơn không khí 4,20 lần
Đáp án:
= = = 1,6 lần
Vậy NO2 nặng hơn không khí 1,6 lần.
Câu 2
A. MB = 3 g/mol.
B. MB = 4 g/mol.
C. MB = 1 g/mol.
D. MB = 2 g/mol.
Đáp án:
Ta có = = 0,0625 suy ra MB = 0,0625.32 = 2 g/mol.
Câu 3
A. NO nặng hơn H2 15 lần.
B. NO nặng bằng H2.
C. H2 nặng hơn NO 15 lần.
D. Không đủ điều kiện để kết luận.
Đáp án:
Ta có = = 15
Vậy khí NO nặng hơn khí H2 15 lần.
Câu 4
A. Công thức về tỉ khối của khí A đối với khí B là: dA/B =
B. Công thức về tỉ khối của khí A đối với không khí là: dA/kk =
C. Tỉ khối chất khí là tỉ số khối lượng giữa chất A và chất B dùng để so sánh chất A nặng hơn hay nhẹ hơn chất B và nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần.
D. Công thức về tỉ khối của chất A đối với không khí là: dA/kk = MA .29
Đáp án:
Câu 5
A. 1,76.
B. 2,02.
C. 1,55.
D. 2,14.
Đáp án:
Ta có = = = 1,76
Câu 6
A. CO2
B. NO2
C. SO2
D. N2
Đáp án:
Ta có Mkk = 29 g/mol, nên chất nhẹ hơn không khí phải có M < 29 g/mol.
+= 12 + 2.16 = 44 g/mol > 29 suy ra khí CO2 nặng hơn không khí.
+= 14 + 2.16 = 46 g/mol > 29 suy ra khí NO2 nặng hơn không khí.
+= 32 + 2.16 = 64 g/mol > 29 suy ra khí SO2 nặng hơn không khí.
+= 14.2 = 28 g/mol < 29 suy ra khí N2 nhẹ hơn không khí.
Vậy N2 là khí nhẹ hơn không khí.
Câu 7
A. dA/kk = MA .29
B. dA/kk =
C. dA/kk =
D. Cả A, B, C đều sai.
Đáp án:
Câu 8
A. O2
B. CO2
C. H2
D. NO
Đáp án: Chọn C
Do = 2 : 29 <1
Câu 9
A. NO.
B. CO.
C. H2O.
D. N2O.
Đáp án:
Tỉ khối của Y so với không khí là 0,9655, suy ra MY = 0,9655.29 = 28
Mà MXO = MX + MO = 28 suy ra MX = 28 – MO = 28 – 16 = 12
Suy ra X là C
Vậy công thức của Y là CO
Câu 10
A. N2.
B. H2.
C. CO2.
D. CH4
Đáp án: Chọn B
Do = 0,07 nên khí H2 nhẹ nhất.