
Anonymous
0
0
50 bài tập về lập phương trình hóa học (có đáp án 2024) và cách giải
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Bài tập lập phương trình hóa học và cách giải
A. Lý thuyết & phương pháp giải
- Phương trình hóa học thể hiện phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của chất phản ứng và sản phẩm phản ứng.
- Cách lập phương trình hóa học:
+ Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng dưới dạng công thức hóa học.
+ Bước 2: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức để số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở vế trái bằng vế phải.
+ Bước 3: Hoàn thành (viết) phương trình hóa học.
- Ý nghĩa của phương trình hóa học:
Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ và số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
Lưu ý:
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng phải bằng nhau.
+ Không được thay đổi các chỉ số nguyên tử của các công thức hóa học trong quá trình cân bằng.
+ Khi viết hệ số phải viết cao bằng kí hiệu hóa học. Ví dụ không viết 4Al
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
Hướng dẫn giải
Các bước lập phương trình hóa học:
+ Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng: Fe + O2 → Fe3O4.
+ Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố ở hai vế:
3Fe + 2O2 → Fe3O4
+ Bước 3: Viết phương trình hóa học: 3Fe + 2O2 → Fe3O4.
Ví dụ 2:
Hướng dẫn giải
+ Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: Ba + O2 → BaO
+ Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố ở 2 vế
2Ba + O2 → 2BaO
+ Bước 3: Viết phương trình hóa học: 2Ba + O2 → 2BaO.
Ví dụ 3:
Hướng dẫn giải
+ Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: Al + O2 → Al2O3
+ Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố ở 2 vế:
4Al + 3O2 → 2Al2O3
+ Bước 3: Viết phương trình hóa học: 4Al + 3O2 → 2Al2O3.
C. Bài tập tự luyện
Câu 1
Giá trị của a là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án: Chọn B
Câu 2
Tìm a và b
A. a = 1, b = 2.
B. a = 2, b = 3.
C. a = 3, b = 4.
D. a = 4, b = 5.
Đáp án: Chọn D
Câu 3
A. Có 3 bước lập phương trình hóa học.
B. Ý nghĩa của phương trình hóa học là cho biết nguyên tố nguyên tử.
C. Dung dịch muối ăn có công thức hóa học là NaCl.
D. Phương trình hóa học thể hiện phản ứng hóa học.
Đáp án: Chọn B
Câu 4
Các hệ số đặt trước các phân tử CaO, H2O, Ca(OH)2 lần lượt là
A. 1, 1, 1.
B. 1, 2, 1.
C. 1, 3, 1.
D. 2, 1, 1.
Đáp án: Chọn A
Câu 5
(1) 4Na + O2 → xNa2O.
(2) Mg + yH2SO4 → MgSO4 + H2.
(3) Zn + zHCl → ZnCl2 + H2.
Hãy cho biết giá trị của x, y, z lần lượt là
A. 1, 2, 3.
B. 2, 1, 2.
C. 1, 1, 1.
D. 2, 1, 1.
Đáp án: Chọn B
Câu 6
A. CaO + HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O.
B. 2CaO + HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O.
C. CaO + 3HNO3 → Ca(NO3)2 +H2O.
D. CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O.
Đáp án: Chọn D
Câu 7
A. Có 1 bước để lập phương trình hóa học.
B. Phương trình hóa học thể hiện phản ứng hóa học.
C. Khi viết hệ số phải viết nhỏ hơn kí hiệu hóa học.
D. Có thể thay đổi các chỉ số nguyên tử của các công thức hóa học trong quá trình cân bằng.
Đáp án: Chọn B
Câu 8
Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2O.
Tỉ lệ của các chất lần lượt là
A. 1 : 6 : 2 : 3.
B. 1 : 2 : 3 : 6.
C. 2 : 3 : 1 : 6.
D. 3 : 2 : 6 : 1.
Đáp án: Chọn A
Câu 9
A. 2ZnO + HCl → ZnCl2 + 2H2O.
B. K + 2O2 → K2O.
C. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 +3H2.
D. SO2 + O2 → 3SO3.
Đáp án: Chọn C
Câu 10
A. S + O2 → SO2.
B. 2S + O2 → SO2.
C. S + 4O2 → SO2.
D. S + O2 → SO4.
Đáp án: Chọn A