profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài tập về tính theo phương trình hóa học (có đáp án 2025) và cách giải

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Bài tập tính theo phương trình hóa học và cách giải

A. Lý thuyết và phương pháp giải

- Tìm khối lượng chất tham gia và chất sản phẩm

Các bước thực hiện:

+ Bước 1: Viết phương trình phản ứng.

+ Bước 2: Tính số mol của các chất.

+ Bước 3: Dựa vào phương trình phản ứng để tính được số mol chất cần tìm.

+ Bước 4: Tính khối lượng của chất cần tìm.

- Tìm thể tích chất khí tham gia và sản phẩm

Các bước thực hiện:

+Bước 1: Viết phương trình phản ứng.

+ Bước 2: Tìm số mol chất khí.

+ Bước 3: Dựa vào phương trình hóa học tìm ra số mol chất cần tìm.

+ Bước 4: Tính thể tích khí.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1

Hướng dẫn giải

Ta có nFe = 5,6 : 56 = 0,1 mol

Phương trình phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Tỉ lệ theo phương trình: 1 mol 2mol1 mol1 mol

Theo bài ra:0,1 mol ? mol? mol? mol

Theo phương trình phản ứng ta có nFeCl2= nFe = 0,1 mol

Suy ra khối lượng của FeCl2 là: mFeCl2=nFeCl2.MFeCl2= 0,1.127 = 12,7 g.

Ví dụ 2

Hướng dẫn giải

Ta có nCaCO3=mCaCO3MCaCO3=50100= 0,5 mol

Theo phương trình phản ứng ta có nCO2=nCaCO3= 0,5 mol

Suy ra VCO2= nCO2.22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 lít

Ví dụ 3

Hướng dẫn giải

Ta có số mol của Mg tham gia phản ứng là nMg = 7,2 : 24 = 0,3 mol.

Phương trình hóa học: 2Mg + O2 to2MgO

Theo phương trình hóa học: nMg = nMgO = 0,3 mol

Vậy khối lượng của MgO là mMgO = nMgO.MMgO = 0,3.40 = 12 g.

C. Bài tập tự luyện

Câu 1

A. 0,025 mol

B. 0,05 mol

C. 0,1 mol

D. 0,25 mol

Đáp án: Chọn A

Ta có nP = 1,55 : 31 = 0,05 mol

Theo phương trình phản ứng ta có nP2O5=24.nP= 0,025 mol.

Câu 2

A. 1,02 g

B. 0,89 g

C. 0,68 g

D. 1,36 g

Đáp án: Chọn C

Ta có nNa2S=1,5678= 0,02 mol

Na2S+H2SO4Na2SO4+H2S0,02mol0,02mol

Suy ra mH2S= 0,02.34 = 0,68 g

Câu 3

A. 0,224 lít

B. 0,336 lít

C. 0,448 lít

D. 0,560 lít

Đáp án: Chọn A

Ta có nNO2=0,4646= 0,01 mol

2NO + O2 → 2NO2

0,01 mol0,01 mol

VNO = nNO.22,4 = 0,01.22,4 = 0,224 lít

Câu 4

A. Clo

B. Mg

C. Không có chất dư

D. Cả 2 chất

Đáp án: Chọn A

Ta có nMg = 0,1 mol, nCl2= 0,4 mol

Phương trình phản ứng: Mg + Cl2 → MgCl2

Ban đầu0,10,4(mol)

Phản ứng0,1 → 0,1 →0,1(mol)

Sau phản ứng00,30,1(mol)

Vậy sau phản ứng Clo còn dư.

Câu 5

A. m = 12 g, V = 5,6 lít

B. m = 16 g, V = 2,24 lít

C. m = 16 g, V = 5,6 lít

D. m = 14g, V = 3,6 lít

Đáp án: Chọn C

Ta có nS = 8 : 32 = 0,25 mol

S + O2 to SO2

0,250,250,25(mol)

Vậy khối lượng của SO2 là m = 0,25.64 = 16 g

Thể tích của khí oxi (đktc) là V = 0,25.22,4 = 5,6 lít

Câu 6

Biết khối lượng của NaOH là 1,2 g. Tìm số mol của NaCl sinh ra và AlCl3 phản ứng.

A. 0,03 mol, 0,02 mol

B. 0,03 mol, 0,01 mol

C. 0,02 mol, 0,04 mol

D.0,03 mol, 0,04 mol

Đáp án: Chọn B

Ta có nNaOH = 1,2 : 40 = 0,03 mol

AlCl3+3NaOHAlOH3+3NaCl0,010,030,03mol

Vậy số mol của NaCl là 0,03 mol, số mol của AlCl3 là 0,01 mol

Câu 7

A. 0,336 lít

B. 0,448 lít

C. 0,112 lít

D. 0,224 lít

Đáp án: Chọn D

Ta có = 3,16 : 158 = 0,02 mol

2KMnO4toK2MnO4+MnO2+O20,020,01mol

Vậy thể tích của khí O2 là V = 0,01.22,4 = 0,224 lít

Câu 8

A. 4,8 gam

B. 48 gam

C. 24 gam

D. 0,24 gam

Đáp án: Chọn B

Có số mol của H2 là n = 4 : 2 = 2 mol

Mg+2HClMgCl2+H222mol

Vậy khối lượng của Mg là a = 2.24 = 48 gam.

Câu 9

A. CO2, 0,3 mol, 0,3 mol

B. C, 0,3 mol, 0,15 mol

C. CO, 0,3 mol, 0,3 mol

D. CO2, 0,3 mol, 0,15 mol

Đáp án: Chọn D

Số mol của C2H2 là 0,15 mol

2C2H2+5O2to4CO2+2H2O0,150,30,15mol

Vậy khí cần tìm là CO2 với số mol là 0,3 mol, số mol của nước là 0,15 mol.

Câu 10

A. O2

B. N2

C. Cả 2 chất

D. Không có chất phản ứng hết

Đáp án: Chọn A

Số mol của N2 là 0,125 mol, số mol của O2 là 0,025 mol

Phương trình phản ứng: N2 + O2 → 2NO

Ban đầu0,125 0,025(mol)

Phản ứng0,025 0,0250,05(mol)

Sau phản ứng0,100,05(mol)

Vậy sau phản ứng O2 phản ứng hết.

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.