profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài tập về tính giá trị của phân thức (có đáp án 2024) – Toán 8

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Tính giá trị của phân thức và cách giải bài tập - Toán lớp 8

I. Lý thuyết

- Giá trị của phân thức là giá trị mà phân thức đó đạt được tại một giá trị biến cho trước.

- Giá trị của phân thức chỉ được xác định với điều kiện mẫu của phân thức đó khác 0.

Chú ý: Với biểu thức hữu tỉ có hai biến x, y thì giá trị biểu thức hữu tỉ chỉ xác định bởi các cặp số x, y làm cho mẫu khác 0.

II. Dạng bài tập

Dạng 1: Tính giá trị của phân thức tại giá trị cho trước của một biến

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm điều kiện của biến để giá trị phân thức xác định (nếu đề bài chưa cho điều kiện).

Bước 2: Ta kiểm tra xem giá trị của biến đó có thỏa mãn điều kiện hay không

Bước 3:

+ Nếu biến đó không thỏa mãn điều kiện, ta kết luận không xác định giá trị của phân thức với giá trị của biến đó.

- Nếu biến đó thỏa mãn điều kiện, ta thay biến đó vào phân thức rồi thực hiện phép tính.

Bước 4: Kết luận.

Ví dụ: Tính giá trị phân thức sau

a) A=3x2+x2x3tại x = 2

b) B=2x+14x2+2xtại x=12.

Lời giải:

a) Điều kiện: x3

Thay x = 2 (thỏa mãn điều kiện) vào A ta có:

A=3.22+2223=12+221=12

Vậy với x = 2 thì A = -12.

b) Điều kiện: 4x2+2x0

2x2x+10

x0x12

Thay x=12 (thỏa mãn điều kiện) vào B ta được

B=2.12+14.122+2.12=1+11+1=22=1

Vậy B = 1 khi x=12.

Dạng 2: Tính giá trị của phân thức tại giá trị của biến thỏa mãn điều kiện cho trước

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phân thức (nếu đề bài chưa cho điều kiện).

Bước 2: Giải điều kiện của biến để tìm ra giá trị của biến.

Bước 3: Kiểm tra biến vừa giải được với điều kiện

+ Nếu biến đó không thỏa mãn điều kiện, ta kết luận không xác định giá trị của phân thức với giá trị của biến đó.

- Nếu biến đó thỏa mãn điều kiện, ta thay biến đó vào phân thức rồi thực hiện phép tính.

Bước 4: Kết luận

Ví dụ 1: Tính giá trị của các phân thức sau

a) A=x22x3x2+2x+1 với x1 tại 3x1=0

b) B=x212x23x+1 với x1;x12 tại 2x+1=3

c) C=x2x25x+6 với x2;x3 tại x24=0.

Lời giải:

a) A=x22x3x2+2x+1

Với 3x1=03x=1x=13 (thỏa mãn điều kiện)

Thay x=13 vào A ta có:

A=1322.133132+2.13+1

A=1923319+23+1=329169=2

Vậy khi 3x – 1 = 0 thì A = -2.

b) Ta có:

2x+1=3

TH1:2x+1=3

2x=31

2x=2

x=1 (không thỏa mãn)

TH2:2x+1=3

2x=31

2x=4

x=2 (thỏa mãn)

Thay x = -2 vào B ta được

B=2212.223.2+1=15

Vậy với 2x+1=3thì B = 15.

c) Ta có:

x24=0x2=4x=2 (ktm)x=2 (tm)

Với x = -2 thay vào C ta có

C=22225.2+6=15

Vậy với x24=0 thì C = 15.

Ví dụ 2: Cho 3x – y = 6. Tính giá trị biểu thức A=yx2+2y3xy6.

Lời giải:

Điều kiện: x2;y6

Ta có: 3x – y = 6y = 3x – 6 thay vào A ta được:

A=3x6x2+23x63x3x66

A=3x2x2+6x123x3x12

A=3+3x123x12

A=3+1=4

Vậy với 3x – y = 6 thì A = 4.

III.Bài tập vận dụng

Bài 1: Tính giá trị phân thức:

a) 4x2+3x1x28x+7tại x=13

b) 2x3+x2x4tại x=3

c) 4x2+y23xyx2y2tại x=3;y=13

d) 3x22xx21tại x=14

e) 3x24x+2x33x2+3x1tại x=52

f) 2x+3y+y24x2y2tạix=1;y=3

Bài 2: Tính giá trị phân thức trong mỗi trường hợp sau:

a) 2x3x2+1 tại 3x – 2 =5

b) 4x23x+1x22x+1 với x1tại 2x+3=5

c) 4x+1x22x+3với x32tại 3x7=4

Bài 3: Tính giá trị phân thức trong mỗi trường hợp sau:

a) 2x+1x32x4x2 với x0;x12tại x23x+2=0

b) x+64x21với x±12tại 2x29x+10=0

Bài 4: Với giá trị x thỏa mãn 2x27x+3=0, tính giá trị biểu thức:

a) x22x+12x2x1

b) x327x22x3

Bài 5: Cho biểu thức:

Q=x2+10x+25x+5

a) Tìm điều kiện xác định của Q.

b) Rút gọn Q.

c) Tính Q khi x = 13.

Bài 6: Cho biểu thức:

C=2xx22x2+82x2x32x2+4x8.2x2x1x

a) Tìm điều kiện của biểu thức C.

b) Rút gọn C.

c) Tính C khi x = 2017.

Bài 7: Tính giá trị phân thức x29y215x+45ybiết 3x – 9y = 1.

Bài 8: Tính giá trị phân thức A=xyx+ybiết 3x2+3y2=10xyy>x>0.

Bài 9: Cho hai số x, y thỏa mãn 4x24xy+y2=0với xy. Tính P=x+yxy.

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.