profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài tập về đối xứng trục, đối xứng tâm (có đáp án 2024) – Toán 8

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Đối xứng trục, đối xứng tâm lớp 8 và cách giải bài tập - Toán lớp 8

Các dạng toán về đối xứng trục, đối xứng tâm

I. Lý thuyết

1. Đối xứng trục

a) Định nghĩa đối xứng trục

+ Hai điểm được gọi là đối xứng với nhau qua một đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.

Đối xứng trục, đối xứng tâm lớp 8 và cách giải bài tập – Toán lớp 8 (ảnh 1)

A đối xứng với A’ qua d khi d là trung trực của đoạn thẳng AA’

dAA'

+ Quy ước: Một điểm nằm trên trục đối xứng thì điểm đối xứng với nó là chính nó.

+ Điểm nằm trên trục đối xứng thì cách đều hai đầu đoạn thẳng.

b) Hai hình đối xứng qua một trục

Hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng là luôn có một điểm bất kỳ của hình này đối xứng với một điểm của hình kia qua đường thẳng và ngược lại.

Đối xứng trục, đối xứng tâm lớp 8 và cách giải bài tập – Toán lớp 8 (ảnh 1)

+ Nếu hai đoạn thẳng, góc, tam giác đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì bằng nhau.

c) Hình có trục đối xứng

Hình có trục đối xứng: Đường thẳng d được gọi là trục đối xứng của hình nếu mỗi điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình qua đường thẳng d cũng thuộc hình

Đối xứng trục, đối xứng tâm lớp 8 và cách giải bài tập – Toán lớp 8 (ảnh 1)

+ Đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân đó.

2. Đối xứng tâm

a) Định nghĩa

Hai điểm được gọi là đối xứng với nhau qua một điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.

Đối xứng trục, đối xứng tâm lớp 8 và cách giải bài tập – Toán lớp 8 (ảnh 1)

A đối xứng với B qua O

O là trung điểm của AB

Quy ước: Điểm đối xứng với điểm O chính là điểm O.

b) Hai hình đối xứng nhau qua một điểm

Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua một điểm O nếu bất kỳ một điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua O và ngược lại.

Đối xứng trục, đối xứng tâm lớp 8 và cách giải bài tập – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Tam giác ABC và tam giác A’B’C’ đối xứng với nhau qua tâm I

Nhận xét: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm thì bằng nhau.

c) Hình có tâm đối xứng

Điểm O gọi là tâm đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H cũng thuộc hình H.

Hình bình hành có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.

Đối xứng trục, đối xứng tâm lớp 8 và cách giải bài tập – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Hình bình hành ABCD có O là giao điểm hai đường chéo nên O là tâm đối xứng của hình bình hành.

II. Các dạng bài tập

Dạng 1. Chứng minh hai điểm hoặc hai hình đối xứng với nhau qua một trục hoặc một tâm

Phương pháp giải:

Ví dụ 1:

Lời giải:

Đối xứng trục, đối xứng tâm lớp 8 và cách giải bài tập – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Vì ABC là tam giác cân tại A nên AM vừa là đường trung tuyến vừa là đường cao

AMBC

AM là trung tuyến nên M là trung điểm của BC, suy ra BM = MC mà AMBC nên B đối xứng với C qua AM.

Mặt khác: AAM nên A đối xứng với A qua AM.

AB đối xứng với AC qua AM

Ví dụ 2:

Lời giải:

Đối xứng trục, đối xứng tâm lớp 8 và cách giải bài tập – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Đối xứng trục, đối xứng tâm lớp 8 và cách giải bài tập – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Dạng 2. Sử dụng tính chất đối xứng trục đối xứng tâm để giải toán

Phương pháp giải:

Ví dụ 1:

Lời giải:

Đối xứng trục, đối xứng tâm lớp 8 và cách giải bài tập – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Gọi D là giao điểm của ME và AB, H là giao điểm của MF và AC.

Vì E đối xứng với M qua AB nên ED = MD;EDA^=MDA^=90°

Xét tam giác EDA và tam giác MDA có

DA chung

EDA^=MDA^=90°

ED = MD

Do đó: ΔEDA=ΔMDA(c – g – c)

EA = AM (hai cạnh tương ứng) (1); EAD^=DAM^ (hai góc tương ứng) (2)

Vì F đối xứng với M qua AC nên FH = MH; FHA^=MHA^=90°

Xét tam giác FHA và tam giác MHA có

HA chung

FHA^=MHA^=90°

FH = MH

Do đó: ΔFHA=ΔMHA (c – g – c)

FA = AM (hai cạnh tương ứng) (3); AMH^=HFA^ (hai góc tương ứng) (4)

Từ (1) và (3)EA = FA (5)

Lại có: MHACABAC

MH // ABMAD^=AMH^ (hai góc so le trong) (6)

Từ (2); (4) và (6)EAD^=HFA^

HFA^+FAH^=90° (tam giác AHF vuông tại H)

Do đó: FAH^+EAD^=90°

Ta có:

FAH^+EAD^+BAC^=90°+90°=180°

Suy ra A, E, F thẳng hàng (7)

Từ (5) và (7) ta có A là trung điểm của EF.

III. Bài tập tự luyện

Bài 1:

a) Tìm đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng AB qua đường thẳng d; tìm đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng AC qua d;

b) Tứ giác AKCB là hình gì?

Bài 2:

a) Chứng minh BHC = BMC;

b) Tính BMC^

Bài 3:

a) Chứng minh A thuộc đường thẳng PQ;

b) BCQP là hình bình hành.

Bài 4:

Bài 5:

Bài 6:

Bài 7:

a) Chứng minh: MA là phân giác của IMK^

b) Khi M cố định, tìm vị trí điểm PAB và QAC để chu vi tam giác MPQ nhỏ nhất.

Bài 8:

Bài 9:

Bài 10:

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.