
Anonymous
0
0
50 bài tập về hình chữ nhật (có đáp án 2024) – Toán 8
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Các dạng toán về Hình chữ nhật và cách giải - Toán lớp 8
I. Kiến thức cần nhớ
1. Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông
Tứ giác ABCD là hình chữ nhật
Nhận xét: Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành, một hình thang cân
2. Tính chất
- Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành và hình thang cân.
- Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
3. Dấu hiệu nhận biết:
a) Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
b) Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
c) Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
d) Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
4. Áp dụng vào tam giác vuông:
a) Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
b) Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
II. Các dạng toán và ví dụ minh họa
Dạng 1: Chứng minh tứ giác là hình chữ nhật
Phương pháp giải:
a) Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
b) Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
c) Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
d) Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, điểm M bất kì trên cạnh BC. Gọi D và E theo thứ tự là chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB và AC. Tứ giác ADME là hình gì? Tại sao?
Lời giải:
vuông tại A nên ; mà D thuộc cạnh AB, E thuộc cạnh AC nên
Vì tại D nên
tại E nên
Xét tứ giác ADME có:
Vậy tứ giác ADME là hình chữ nhật (theo dấu hiệu nhận biết).
Ví dụ 2:
Lời giải:
Ta có hai đường trung tuyến BM và CN cắt nhau tại G nên G là trọng tâm tam giác ABC.
Theo tính chất trọng tâm tam giác ta có:
(1)
Lại có: G đối xứng với với D qua MGM = MDGD = 2GM (2)
G đối xứng với E qua NGN = ENGE = 2GN (3)
Từ (1); (2); (3)G là trung điểm của BD; G là trung điểm CE
Xét tứ giác BCDE có:
G là trung điểm của đường chéo BD
G là trung điểm đường chéo CE
Do đó: tứ giác BCDE là hình bình hành
Lại có:
cân tại A nên AB = AC. Mà M là trung điểm của AC, N là trung điểm AB nên BN = CM
Xét tam giác BNC và tam giác CMB có:
BC chung
BN = CM
(do tam giác ABC cân tại A)
Do đó: (c – g –c)
CN = BM (hai cạnh tương ứng)
Mà
Do đó EC = BD.
Xét hình bình hành BCDE có hai đường chép EC và BD bằng nhau
Hình bình hành BCDE là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết).
Dạng 2: Vận dụng tính chất của hình chữ nhật để chứng minh các tính chất hình học
Phương pháp giải:
Ví dụ:
Lời giải:
Vì E là trung điểm của BC, H là trung điểm của AC nên EH là đường trung bình của EH // AB (*) và (tính chất đường trung bình của tam giác) (1)
Tương tự ta chứng minh được GF là đường trung bình của GF // AB và (tính chất đường trung bình của tam giác) (2)
Từ (1) và (2)HE // GF; HE = GFGHEF là hình bình hành (theo dấu hiệu nhận biết) (**)
Mặt khác ta cũng chứng minh được EF là đường trung bình củaEF // CD (3)
Kết hợp với (gt) (4)
Kết hợp (*), (3) và (4)(***)
Từ (**) và (***) ta có EFGH là hình chữ nhật (theo dấu hiệu nhận biết). Từ đó suy ra hai đường chéo EG = FH (tính chất của hình chữ nhật).
Dạng 3: Sử dụng định lý thuận và đảo của đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông
Phương pháp giải:
Ví dụ 1:
Lời giải:
Ví dụ 2:
Lời giải:
Ví dụ 3:
Lời giải:
Gọi N là trung điểm của EF
NE = NF, mà AE = DF (gt)
AE + NE = DF + NF
AN = DN
N là trung điểm của AD
Gọi M là trung điểm của BC
Khi đó: MN là đường trung bình của hình thang ABCD
MN // AB.
Mặt khác (do hình thang ABCD vuông tại A và D)
Nên
Xét có:
MN là đường cao,
MN là đường trung tuyến (do N là trung điểm của EF)
cân tại M nên ME = MF (1)
Lại có:
vuông tại F
M là trung điểm của BC
Nên MF = MB = MC (tính chất trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông) (2)
Từ (1) và (2)ME = MB = MC.
BEC vuông tại E (định lý đường trung tuyến ứng với cạnh huyền)
(đpcm).
Dạng 4. Tìm điều kiện để tứ giác là hình chữ nhật
Phương pháp giải:
Ví dụ:
a) Chứng minh EFGH là hình bình hành.
b) Tìm điều kiện của tứ giác ABCD để EFGH là hình chữ nhật.
Lời giải:
a) Ta có:
E là trung điểm của AB, H là trung điểm của AD nên HE là đường trung bình của HE // BD; (1)
F là trung điểm BC, G là trung điểm của DC nên FG là đường trung bình của nên:
FG // BD; (2)
Từ (1) và (2)
Xét tứ giác EFGH ta có
Do đó: EFGH là hình bình hành (theo dấu hiệu nhận biết)
b) Giả sử EFGH là hình chữ nhật(3)
Ta có:
E là trung điểm của AB,
F là trung điểm của BC
Do đó: EF là đường trung bình của
EF //AC (tính chất đường trung bình của tam giác) (4)
Mà HE // BD (chứng minh a) (5)
Từ (3), (4), (5)
Tứ giác ABCD có 2 đường chéo vuông góc.
Tứ giác ABCD cần có thêm điều kiện hai đường chéo vuông góc thì EFGH là hình chữ nhật.
III. Bài tập tự luyện
Bài 1.
Bài 2.
Bài 3.
a) Tứ giác AHCE là hình chữ nhật;
b) HG = GK = KE.
Bài 4.
a) Tứ giác ADME là hình gì? Tại sao?
b) Chứng minh AM = DE;
c) Chứng minh khi điểm M thay đổi trên cạnh BC thì chu vi tứ giác ADME không thay đổi;
d) Xác định vị trí điểm M trên cạnh BC để DE có độ dài nhỏ nhất.
Bài 5.
a) Tứ giác AHFK là hình chữ nhật;
b) AF // BD;
c) Ba điểm E, H, K thẳng hàng.
Bài 6.
a) Ba điểm D, A, E thẳng hàng;
b) Tứ giác IAKM là hình chữ nhật;
c) Tam giác DME là tam giác vuông cân.
Bài 7.
Bài 8.
Bài 9.
Bài 10.
a) Tính số đo góc IHK;
b) Chứng minh chu vi tam giác IHK bằng nửa chu vi tam giác ABC.
Bài 11.
Bài 12.
a) Tứ giác AMBQ là hình gì?
b) Chứng minh
c) Chứng minh tam giác PIQ cân.
Bài 13.
a) Chứng minh tứ giác MNPQ là hình bình hành;
b) Xác định vị trí của điểm O để tứ giác MNPQ là hình chữ nhật.
Bài 14.
a) Chứng minh bốn điểm M, N, P, Q thẳng hàng;
b) Chứng minh tứ giác ABPN là hình thang cân;
c) Tìm một hệ thức liên hệ giữa AB và CD để ABPN là hình chữ nhật.