
Anonymous
0
0
50 bài tập về diện tích hình thang (có đáp án 2024) – Toán 8
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Diện tích hình thang và cách giải bài tập - Toán lớp 8
I. Lý thuyết
1. Công thức tính diện tích hình thang
- Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao
trong đó: a, b là độ dài hai đáy, h là độ dài đường cao.
Cho hình thang ABCD có AB // CD, AB = a, DC = b. Đường cao AH = h. Khi đó:
2. Diện tích hình bình hành
Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh nhân với chiều cao ứng với cạnh đó
S = a.h với a là độ dài đáy, h là độ dài chiều cao tương ứng.
Cho hình bình hành ABCD có CD = a, đường cao AH = h. Diện tích hình bình hành là:
II. Dạng bài tập
Dạng 1: Tính diện tích hình thang
Phương pháp giải: Sử dụng công thức tính diện tích hình thang
trong đó: a, b là độ dài hai đáy, h là đường cao.
Ví dụ 1: Tính diện tích hình thang ABCD biết ,, AB = 1cm, DC = 3cm.
Lời giải:
Vẽ tại H, BH là đường cao của hình thang ABCD
Xét tứ giác ABHD có:
Tứ giác ABHD là hình chữ nhật (Dấu hiệu nhận biết)
AB = DH = 1cm
Lại có:
CD = DH + HC
3 = 1 + HC
HC = 3 – 1 = 2cm
Xét tam giác BHC vuông tại H ta có: (giả thuyết)
tam giác BHC là tam giác vuông cân tại H (dấu hiệu nhận biết tam giác vuông cân)
BH = HC = 2cm (tính chất)
Diện tích hình thang ABCD là:
.
Ví dụ 2: Cho hình thang cân ABCD có AB // CD và AB < CD. Kẻ đường cao AH. Biết AH = 8cm, HC = 12cm. Tính diện tích hình thang ABCD.
Lời giải:
Kẻ BE vuông góc với DC tại E
Vì AH là đường cao của hình thang nên AH vuông góc với DC
Ta có: AH và BE cùng vuông góc với CD nên AH // BE (quan hệ từ vuông góc đến song song)
Vì ABCD là hình thang cân (tính chất)
Xét tứ giác ABEH có:
AB // HE (do ABCD là hình thang)
AH // BE (chứng minh trên)
Do đó tứ giác ABEH là hình bình hành.
HE = AB (tính chất)
Xét tam giác AHD và tam giác BEC có:
(chứng minh trên)
(chứng minh trên)
(chứng minh trên)
Do đó (cạnh huyền – góc nhọn)
DH = EC (hai cạnh tương ứng)
Đặt DH = EC = x (0 < x < 12)
Khi đó: HE = HC – EC = 12 – x
Ta có: AB + DC = HE + DH + HE + EC (do AB = HE đã chứng minh ở trên)
AB + DC = 12 – x + x + 12 – x + x = 24cm
Diện tích hình thang ABCB là:
.
Dạng 2: Tính diện tích hình bình hành
Phương pháp giải: Sử dụng công thức tính diện tích hình bình hành
Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh nhân với chiều cao ứng với cạnh đó
S = a.h
Ví dụ 1: Cho hình bình hành ABCD với cạnh , AD = 8cm, . Tính diện tích hình bình hành.
Lời giải:
Kẻ DE vuông góc với AB tại E, DE là đường cao của hình bình hành ABCD ứng với cạnh AB
Gọi F là trung điểm của AD.
Xét tam giác AED vuông tại E ta có:
EF là đường trung tuyến
(định lý đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông)
tam giác AFE cân tại F, mà góc tam giác AFE là tam giác đều (đấu hiệu nhận biết)
AF = EF = EA = = 4cm
Xét tam giác DEA vuông tại E ta có:
(định lý Py – ta – go)
cm
Diện tích hình bình hành ABCD là:
Ví dụ 2: Cho hình bình hành ABCD. Có diện tích là S. Gọi M là trung điểm của BC. Gọi N là giao điểm của AM và BD. Tính diện tích tứ giác MNDC theo S.
Lời giải:
Gọi I là trung điểm của AD, K là giao điểm của CI và BD. Kẻ ME vuông góc với BD tại E, kẻ CF vuông góc với BD tại F.
Vì I là trung điểm của AD nên AI = DI = AD
Vì M là trung điểm của BC nên BM = MC = BC.
Mà ABCD là hình bình hành nên AD = BC
Do đó AI = CM
Lại có AD // CB nên AI song song với CM
Xét tứ giác AICM có:
AI = CM
AI // CM
Do đó: tứ giác AICM là hình bình hành.
Nên CI // AM (tính chất)
Vì CI // AM nên IK // AN
Xét tam giác DAN có:
KI // AN
I là trung điểm của AN
Do đó: K là trung điểm của DN
(1)
Chứng minh tương tự ta được N là trung điểm của BK
(2)
Từ (1) và (2) KD = KN = NB
(Do BD = KD + KN + NB) (3)
Vì ME vuông góc với BD, CF vuông góc với DB nên ME // CF.
Xét tam giác BFC có:
ME // CF
M là trung điểm của BC nên E là trung điểm của BF
ME là đường trung bình của tam giác BFC (định lý đường trung bình trong tam giác).
(4)
Ta có:
Tỉ số diện tích của tam giác BDC và tam giác MNB là:
(do (3) và (4))
Mà
Mà (do ABCD là hình bình hành)
Hay
III. Bài tập vận dụng
Bài 1: Cho hình thang ABCD vuông tại A và D, AB = 3cm, BC = 5cm, CD = 6cm. Tính diện tích hình thang.
Bài 2: Cho hình thang cân ABCD cân (AB // CD; AB < CD) . Biết AB = 10cm, CD = 20cm, AD = 13cm. Tính diện tích hình thang ABCD.
Bài 3: Tính các góc của hình bình hành ABCD có diện tích là 30 , AB = 10cm, AD = 6cm, góc A lớn hơn góc D.
Bài 4: Cho hình bình hành ABCD. Gọi P, Q, R, S lần lượt là trung điểm của các cạnh CD, DA, AB, BC. Đoạn DR cắt CQ, CA, SA theo thứ tự tại H, I, G. Đoạn BP cắt SA, AC, CQ theo thứ tự tại F, J, E. Chứng minh:
a) Tứ giác EFGH là hình bình hành.
b) AI = IJ = JC.
c) .