
Anonymous
0
0
Toán 11 Bài 16 (Kết nối tri thức): Giới hạn của hàm số
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải Toán 11 Bài 16: Giới hạn của hàm số
Giải Toán 11 Bài 16: Giới hạn của hàm số
Giải Toán 11trang 111
Mở đầu trang 111 Toán 11 Tập 1:Trong Thuyết tương đối của Einstein, khối lượng của vật chuyển động với vận tốc v cho bởi công thức
Lời giải:
Sau bài học này ta sẽ giải quyết được bài toán trên như sau:
Từ công thức khối lượng
ta thấy m là một hàm số của v, với tập xác định là nửa khoảng [0; c). Rõ ràng khi v tiến gần tới vận tốc ánh sáng, tức là v ⟶ c, ta có . Do đó , nghĩa là khối lượng m của vật trở nên vô cùng lớn khi vận tốc của vật gần tới vận tốc ánh sáng.
1. Giới hạn hữu hạn của một hàm số tại một điểm
HĐ1 trang 111 Toán 11 Tập 1:Nhận biết khái niệm giới hạn tại một điểm
a) Tìm tập xác định của hàm số f(x).
b) Cho dãy số . Rút gọn f(xn) và tính giới hạn của dãy (un) với un = f(xn).
c) Với dãy số (xn) bất kì sao cho xn ≠ 2 và xn ⟶ 2, tính f(xn) và tìm .
Lời giải:
a) Biểu thức f(x) có nghĩa khi x – 2 ≠ 0 ⇔ x ≠ 2.
Do đó, tập xác định của hàm số f(x) là D = ℝ \ {2}.
b) Ta có:
.
c) Ta có: .
Vì xn ≠ 2 và xn ⟶ 2 với mọi n nên .
Do đó, .
Giải Toán 11trang 113
Luyện tập 1 trang 113 Toán 11 Tập 1:Tính.
Lời giải:
Do mẫu thức có giới hạn là 0 khi x ⟶ 1 nên ta không thể áp dụng ngay quy tắc tính giới hạn của thương hai hàm số.
Lại có: .
Do đó .
HĐ2 trang 113 Toán 11 Tập 1:Nhận biết khái niệm giới hạn một bên
a) Cho và . Tính yn = f(xn) và y'n = f(x'n).
b) Tìm giới hạn của các dãy số (yn) và (y'n).
c) Cho các dãy số (xn) và (x'n) bất kì sao cho xn < 1 < x'n và xn ⟶ 1, x'n ⟶ 1, tính và .
Lời giải:
a) Ta có: với mọi n với mọi n.
Do đó,
Ta cũng có: với mọi n ⇒ x'n – 1 > 0 với mọi n.
Do đó,
b) Ta có ; .
c) Ta có:
Vì xn < 1 < x'n, suy ra xn – 1 < 0 và x'n – 1 > 0 với mọi n.
Do đó, f(xn) = – 1 và f(x'n) = 1.
Vậy = – 1 và = 1.
Luyện tập 2 trang 113 Toán 11 Tập 1:Cho hàm số
Lời giải:
Với dãy số (xn) bất kì sao cho xn < 0 và xn ⟶ 0, ta có f(xn) = – xn.
Do đó .
Tương tự, với dãy số (xn) bất kì sao cho xn > 0 và xn ⟶ 0, ta có f(xn) = .
Do đó .
Khi đó, = = 0. Vậy = 0.
2. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại vô cực
Giải Toán 11trang 114
HĐ3 trang 114 Toán 11 Tập 1:Nhận biết khái niệm giới hạn tại vô cực
Cho hàm số có đồ thị như Hình 5.4.
Giả sử (xn) là dãy số sao cho xn > 1, xn ⟶ +∞. Tính f(xn) và tìm .
Lời giải:
Với (xn) là dãy số sao cho xn > 1, xn ⟶ +∞.
Ta có: .
Khi xn ⟶ +∞ thì .
Do đó .
Giải Toán 11trang 115
Luyện tập 3 trang 115 Toán 11 Tập 1:Tính.
Lời giải:
Ta có:
.
Vận dụng trang 115 Toán 11 Tập 1:Cho tam giác OAB với A = (a; 0) và B = (0; 1) như Hình 5.5. Đường cao OH có độ dài là h.
b) Khi điểm A dịch chuyển về O, điểm H thay đổi thế nào? Tại sao?
c) Khi A dịch chuyển ra vô cực theo chiều dương của trục Ox, điểm H thay đổi thế nào? Tại sao?
Lời giải:
a) Ta có: A = (a; 0) ⇒ OA = a; B = (0; 1) ⇒ OB = 1
Tam giác OAB vuông tại O có đường cao OH nên ta có
Do đó, .
b) Khi điểm A dịch chuyển về O, ta có OA = a = 0, suy ra h = 0, do đó điểm H dịch chuyển về điểm O.
c) Khi A dịch chuyển ra vô cực theo chiều dương của trục Ox, ta có OA = a ⟶ +∞.
Ta có: .
Do đó, điểm H dịch chuyển về điểm B.
3. Giới hạn vô cực của một hàm số tại một điểm
HĐ4 trang 115 Toán 11 Tập 1:Nhận biết khái niệm giới hạn vô cực
Xét hàm số có đồ thị như Hình 5.6.
Cho , chứng tỏ rằng f(xn) ⟶ +∞.
Lời giải:
Ta có: , do đó .
Vì n ⟶ +∞ nên và f(xn) ⟶ +∞.
Giải Toán 11trang 116
HĐ5 trang 116 Toán 11 Tập 1:Cho hàm số. Với các dãy số (xn) và (x'n) cho bởi,, tínhvà.
Lời giải:
Ta có:
;
.
Luyện tập 4 trang 116 Toán 11 Tập 1:Tính các giới hạn sau:
Lời giải:
a) Xét hàm số . Lấy dãy số (xn) bất kì sao cho xn ≠ 0, xn ⟶ 0.
Do đó,
b) Đặt . Với mọi dãy số (xn) trong khoảng (– ∞; 2) mà , ta có
.
Do đó .
Giải Toán 11trang 118
Luyện tập 5 trang 118 Toán 11 Tập 1:Tínhvà.
Lời giải:
+) Ta có: , x – 2 > 0 với mọi x > 2 và
.
Do đó, .
+) Ta có: , x – 2 < 0 với mọi x < 2 và
.
Do đó, .
Bài tập
Bài 5.7 trang 118 Toán 11 Tập 1:Cho hai hàm sốvà g(x) = x + 1. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Lời giải:
+) Biểu thức f(x) có nghĩa khi x – 1 ≠ 0 ⇔ x ≠ 1.
Ta có: , với mọi x ≠ 1.
Biểu thức g(x) = x + 1 có nghĩa với mọi x.
Do đó, điều kiện xác định của hai hàm số f(x) và g(x) khác nhau, vậy khẳng định a) là sai.
+) Ta có: ;
.
Vậy nên khẳng định b) là đúng.
Bài 5.8 trang 118 Toán 11 Tập 1:Tính các giới hạn sau:
Lời giải:
Do mẫu thức có giới hạn là 0 khi x ⟶ 0 nên ta không thể áp dụng ngay quy tắc tính giới hạn của thương hai hàm số đối với cả hai câu a và b.
a) Ta có:
Do đó .
b) Ta có: .
Do đó .
Bài 5.9 trang 118 Toán 11 Tập 1:Cho hàm số
(hàm Heaviside, thường được dùng để mô tả việc chuyển trạng thái tắt/mở của dòng điện tại thời điểm t = 0).
Lời giải:
Với dãy số (tn) bất kì sao cho tn < 0 và tn ⟶ 0, ta có H(tn) = 0.
Do đó .
Tương tự, với dãy số (tn) bất kì sao cho tn > 0 và tn ⟶ 0, ta có H(tn) = 1.
Do đó .
Bài 5.10 trang 118 Toán 11 Tập 1:Tính các giới hạn một bên:
Lời giải:
a) Ta có: , x – 1 > 0 với mọi x > 1 và
.
Do đó, .
b) Ta có: , 4 – x > 0 với mọi x < 4 và
.
Do đó, .
Bài 5.11 trang 118 Toán 11 Tập 1:Cho hàm số
.
Lời giải:
Ta có:
Do đó, ;
.
Bài 5.12 trang 118 Toán 11 Tập 1:Tính các giới hạn sau:
Lời giải:
a).
b) Ta có:
Do đó,
Bài 5.13 trang 118 Toán 11 Tập 1:Cho hàm số.
Lời giải:
Ta có:
+) và (do x – 2 > 0 khi x > 2).
Áp dụng quy tắc tìm giới hạn của tích, ta được .
+) và (do x – 2 < 0 khi x < 2).
Áp dụng quy tắc tìm giới hạn của tích, ta được .
Lý thuyết Giới hạn của hàm số
1. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại một điểm
Giả sử (a;b) là một khoảng chứa điểm và hàm số xác định trên khoảng (a;b), có thể trừ điểm . Ta nói hàm số có giới hạn là số L khi dần tới nếu với dãy số bất kì, , và , ta có, kí hiệu hay , khi .
*Quy tắc tính giới hạn của hàm số tại một điểm
a, Nếu và thì
b, Nếu với mọi và thì và .
2. Giới hạn một bên
Cho hàm số xác định trên khoảng . Ta nói số L là giới hạn bên phải của khi nếu với dãy số bất kì thỏa mãn và ta có , kí hiệu .
Cho hàm số xác định trên khoảng . Ta nói số L là giới hạn bên trái của khi nếu với dãy số bất kì thỏa mãn và ta có , kí hiệu .
3. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại vô cực
Cho hàm số xác định trên khoảng . Ta nói hàm số có giới hạn là số L khi nếu với dãy số bất kì và ta có , kí hiệu hay khi .
Cho hàm số xác định trên khoảng . Ta nói hàm số có giới hạn là số L khi nếu với dãy số bất kì và ta có , kí hiệu hay khi .
* Nhận xét:
Các quy tắc tính giới hạn hữu hạn tại một điểm cũng đúng cho giới hạn hữu hạn tại vô cực.
Với c là hằng số, , .
Với k là một số nguyên dương, ta có: .
4. Giới hạn vô cực của hàm số tại một điểm
a, Giới hạn vô cực
- Giả sử (a;b) là một khoảng chứa và hàm số xác định trên khoảng . Ta nói hàm số có giới hạn là khi dần tới nếu với dãy số bất kì, và , ta có, kí hiệu
Ta nói hàm số có giới hạn khi , kí hiệu , nếu .
- Cho hàm số xác định trên khoảng . Ta nói hàm số có giới hạn khi về bên phải nếu với dãy số bất kì thỏa mãn và ta có , kí hiệu .
Cho hàm số xác định trên khoảng . Ta nói hàm số có giới hạn khi về bên trái nếu với dãy số bất kì thỏa mãn và ta có , kí hiệu .
Các giới hạn một bên, được định nghĩa tương tự.
b, Một số quy tắc tính giới hạn vô cực
*Giới hạn của tích
*Giới hạn của thương
