
Anonymous
0
0
Giải Hóa 11 Bài 7: Nitơ
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Mục lục Giải Hóa 11 Bài 7: Nitơ
Video giải Hóa 11 Bài 7: Nitơ
Bài 1 trang 31 Hóa 11: Trình bày cấu tạo của phân tử N2? Vì sao ở điều kiện thường nitơ là một chất trơ? Ở điều kiện nào nitơ trở nên hoạt động hơn?
Lời giải:
Cấu hình electron của nitơ: 1s22s22p3
CTCT của phân tử nitơ: N ≡ N
Giữa hai nguyên tử trong phân tử N2 hình thành một liên kết ba bền vững. Mỗi nguyên tử nitơ trong phân tử N2 có 8 electron lớp ngoài cùng, trong đó có ba cặp electron dùng chung và 1 cặp electron dùng riêng đã ghép đôi.
Ở điều kiện thường nitơ là chất trơ vì có lên kết ba bền vững giữa hai nguyên tử, liên kết này chỉ bị phân huỷ rõ rệt thành nguyên tử ở nhiệt độ 3000oC.
Ở nhiệt độ cao nitơ trở nên hoạt động vì phân tử N2 phân huỷ thành nguyên tử nitơ có 5 electron lớp ngoài cùng và có độ âm điện tương đối lớn (3,04) nên trở nên hoạt động.
Bài 2 trang 31 Hóa 11: Nitơ không duy trì sự hô hấp, nitơ có phải khí độc không?
Lời giải:
Nitơ không phải là khí độc mặc dù không duy trì sự hô hấp và sự cháy.
Bài 3 trang 31 Hóa 11: a) Cặp công thức của liti nitrua và nhóm nitrua là
Lời giải:
a) Đáp án B
Khi liên kết với kim loại nitơ dễ nhận thêm 3e (N có 5e lớp ngoài cùng nên có số oxi hoá -3 còn Li dễ nhường 1e và Al dễ nhường 3e nên lần lượt có số oxi hoá là +1 và +3)
b)
Ta thấy trong các phản ứng trên nitơ là chất oxi hoá vì
Bài 4 trang 31 Hóa 11: Nguyên tố nitơ có số oxi hoá là bao nhiêu trong các hợp chất sau: NO, NO2, NH3, NH4Cl, N2O, N2O3, N2O5, Mg3N2?
Lời giải:
Trong các hợp chất trên, số oxi hoá của nitơ lần lượt là: +2, +4, -3, -3, +1, +3, +5, -3.
Bài 5 trang 31 Hóa 11: Cần bao nhiêu lít khí nitơ và khí hiđro để điều chế được 67,2 lít khí amoniac? Biết rằng thể tích của các khí đề được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và hiệu suất của phản ứng là 25%?
Lời giải:
Ta thấy tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol:
N2 + 3H2 2NH3
Theo phương trình:
lít
lít
Do hiệu suất của phản ứng là 25% nên thể tích của nitơ và hiđro cần lấy là:
lít
= 403,2 lít