
Anonymous
0
0
Giải Hóa 11 Bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Mục lục Giải Hóa 11 Bài 21: Khái quát về nhóm halogen
Video giải Hóa 11 Bài 21: Khái quát về nhóm halogen
Bài 1 trang 20 Hóa 11: Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li là gì? Lấy các thí dụ minh hoạ?
Lời giải:
- Sau phản ứng tạo thành chất kết tủa:
Ví dụ: Na2CO3 + CaCl2 → 2NaCl + CaCO3↓
Phương trình ion đầy đủ:
2Na+ + CO3- + Ca2+ + 2Cl- → 2Na+ + 2Cl- + CaCO3↓
Phương trình ion rút gọn:
Ca2+ + CO3- → CaCO3↓
- Sau phản ứng tạo thành chất dễ bay hơi:
Ví dụ: Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S↑
Phương trình ion đầy đủ:
2Na+ + S2- + 2H+ + 2Cl- → 2Na+ + 2Cl- + H2S↑
Phương trình ion rút gọn:
2H+ + S2- → H2S↑
- Sau phản ứng tạo thành chất điện li yếu
Ví dụ: 2CH3COONa +H2SO4 → 2CH3COOH + Na2SO4
Phương trình ion đầy đủ:
2CH3COO- + 2Na+ + 2H+ + SO42- → 2CH3COOH +2Na+ + SO42-
Phương trình ion rút gọn:
CH3COO- + H+ → CH3COOH
Bài 2 trang 20 Hóa 11: Tại sao các phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ và phản ứng với muối cacbonat và dung dịch axit rất dễ xảy ra?
Lời giải:
- Sản phẩm của phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ là muối và nước (H2O), mà nước là chất điện li yếu (thỏa mãn điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li) .
Ví dụ: Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
- Sản phẩm của phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit là muối mới, và axit cacbonic (H2CO3) rất yếu, dễ dàng bị phân huỷ thành nước (H2O và khí cacbonic (CO2)). Vậy sản phẩm cuối cùng sau phản ứng có chất dễ bay hơi (CO2) và chất điện li yếu (H2O). (Thỏa mãn điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li) .
Ví dụ: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
Bài 3 trang 20 Hóa 11: Lấy một số thí dụ chứng minh: Bản chất của phản ứng trong dung dich điện li là phản ứng giữa các ion?
Lời giải:
Thí dụ 1: AgNO3 + NaCl → AgCl ↓ + NaNO3
AgNO3, NaCl, NaNO3 là những chất điện li mạnh trong dung dịch, chúng phân li thành các ion. Ta có phương trình ion đầy đủ:
Ag+ + NO3- + Na+ + Cl- → AgCl ↓ + NO3- + Na+
Vậy thực chất trong dung dịch chỉ có phản ứng của:
Ag+ + Cl- → AgCl ↓
Còn các ion NO3- và Na+ vẫn tồn tại trong dung dịch trước và sau phản ứng.
Thí dụ 2: Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + SO2 ↑
Na2SO3, HCl, và NaCl là những chất điện li mạnh trong dung dịch, chúng phân li thành các ion. Ta có phương trình ion:
2Na+ + SO32- + 2H+ + 2Cl- → 2Na+ + 2Cl- + H2O + SO2 ↑
2H+ + SO32- → H2O + SO2 ↑
Vậy thực chất trong dung dịch chỉ có phản ứng của 2H+ và SO32- còn các ion Na+ và Cl- vẫn tồn tại trong dung dịch trước và sau phản ứng. Thực chất các phản ứng trong dung dịch điện li là phản ứng giữa các ion vì các chất điện li đã phân li thành các ion.
Bài 4 trang 20 Hóa 11: Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:
A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch.
B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch là lớn nhất.
C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.
Lời giải:
Đáp án C.
Vì chỉ rõ các ion nào đã tác dụng với nhau làm cho phản ứng xảy ra.
Bài 5 trang 20 Hóa 11: Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau:
Lời giải:
a) Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3↓
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 ↓
b) NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl ↓
Ag+ + Cl- → AgCl ↓
c) NaF + HCl → NaCl + HF
H+ + F+ → HF
d) MgCl2 + KNO3 → Không có phản ứng
e) FeS (r) +2HCl → FeCl2 + H2S↑
FeS (r) + 2H+ → Fe2+ + H2S↑
g) HClO + KOH → KClO + H2O
HClO + OH- → H2O + ClO-
Bài 6 trang 20 Hóa 11: Phản ứng nào dưới đây xảy ra trong dung dịch tạo kết tủa Fe(OH)3?
Lời giải:
Đáp án D.
Vì: Fe(NO3)3 + 3KOH → Fe(OH)3↓ + 3KNO3
Bài 7 trang 20 Hóa 11: Lấy thí dụ và viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn cho phản ứng sau:
Lời giải:
a) Tạo thành chất kết tủa:
1. AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
Ag+ + Cl- → AgCl↓
2. K2SO4 + Ba(OH)2 → 2KOH + BaSO4↓
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
3. Na2CO3 + MgCl2 → 2NaCl + MgCO3↓
Mg2+ + CO32- → MgCO3↓
b) Tạo thành chất điện li yếu:
1. 2CH3COONa + H2SO4 → 2CH3COOH + Na2SO4
CH3COO- + H+ → CH3COOH
2. NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O
H+ + OH- → H2O
3. NaF + HCl → NaCl + HF
H+ + F- → HF
c) Tạo thành chất khí:
1. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑
FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S↑
2. K2SO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + SO2↑
2H+ + SO32- → H2O + SO2↑
3. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O
NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O