
Anonymous
0
0
Giải Hóa 11 Bài 40: Ancol
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Mục lục Giải Hóa 11 Bài 40: Ancol
Video giải Hóa 11 Bài 40: Ancol
Bài 1 trang 186 Hóa 11: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol đồng phân của nhau có công thức phân tử C5H12O?
Lời giải:
- Công thức cấu tạo và gọi tên:
Bài 2 trang 186 Hóa 11: Viết phương trình hóa học của phản ứng propan-1-ol với mỗi chất sau:
Trong mỗi phản ứng trên ancol giữ vai trò gì: chất khử, chất oxi hoá, axit, bazơ? Giải thích.
Lời giải:
a) 2CH3-CH2-CH2OH + 2Na → 2CH3-CH2-CH2ONa + H2↑
Ta có: Na có số oxi hóa tăng từ 0 lên + 1 nên Na là chất khử.
Vậy ancol đóng vai trò chất oxi hóa.
b) CH3-CH2-CH2OH + CuO CH3-CH2-CHO + Cu + H2O
Ta có: Cu có số oxi hóa giảm từ +2 xuống 0 nên CuO là chất oxi hóa.
Vậy ancol đóng vai trò chất khử.
c) CH3-CH2-CH2OH + HBr CH3-CH2-CH2Br + H2O
Ancol đóng vai trò bazơ
Bài 3 trang 186 Hóa 11: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất lỏng đựng trong các lọ không dán nhãn: etanol, glixerol, nước và benzen.
Lời giải:
|
etanol |
glixerol |
nước |
benzen |
Cu(OH)2 |
Không hiện tượng |
Cu(OH)2 tan, thu được dung dịch màu xanh lam |
Không hiện tượng |
Không hiện tượng |
CuO, to |
Chất rắn ban đầu màu đen (CuO), chuyển đỏ (Cu). |
Không hiện tượng |
Không hiện tượng | |
Na |
Có khí thoát ra |
Không hiện tượng |
Phương trình hóa học:
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
C2H5OH + CuO CH3CHO + Cu + H2O
2H2O + 2Na → 2NaOH + H2 ↑
Bài 4 trang 186 Hóa 11: Từ propen và các chất vô cơ cần thiết có thể điều chế được các chất nào sau đây: propan-2-ol (1); propan-1,2-điol (2). Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Lời giải:
CH2 = CH – CH3 + HOH CH3 – CH(OH) – CH3
3 CH2 = CH – CH3 + 4H2O + 2KMnO4 → 3CH2OH – CHOH – CH3 + 2MnO2 + 2KOH
Bài 5 trang 187 Hóa 11: Cho 12,20 gam hỗn hợp X gồm etanol và propan-1-ol tác dụng với Na (dư) thu được 2,80 lít khí đktc.
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X?
b. Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO, đun nóng. Viết các phương trình hoá học của phản ứng.
Lời giải:
a) Gọi số mol của etanol và propan-1-ol lần lượt là x và y (mol)
Theo bài ra mX = 12,2 gam
→ 46x + 60y = 12,2 (1)
Phương trình phản ứng:
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
x → 0,5x mol
Theo phương trình phản ứng có:
b) Cho hỗn hợp X qua CuO, đun nóng. Các phương trình hóa học xảy ra:
CH3-CH2OH + CuO CH3-CHO + Cu + H2O
CH3-CH2-CH2OH + CuO CH3-CH2-CHO + Cu + H2O
Bài 6 trang 187 Hóa 11: Oxi hoá hoàn toàn 0,60 (g) một ancol A đơn chức bằng oxi không khí, sau đó dẫn sản phẩm qua bình (1) đựng H2SO4 đặc rồi dẫn tiếp qua bình (2) đựng KOH. Khối lượng bình (1) tăng 0,72g; bình (2) tăng 1,32g.
a. Giải thích hiện tượng thí nghiệm trên bằng phương trình hoá học.
b. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo có thể có của A.
c. Khi cho ancol trên tác dụng với CuO, đun nóng thu được một anđehit tương ứng. Gọi tên của A?
Lời giải:
a. Oxi hóa hoàn toàn ancol A đơn chức thu được CO2 và H2O
Dẫn sản phẩm qua bình (1) đựng H2SO4, khối lượng bình (1) tăng là khối lượng nước bị hấp thụ ( 0,04 mol);
Dẫn sản phẩm qua bình (2) đựng KOH, khối lượng bình (2) tăng là khối lượng CO2 phản ứng
(
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
b. Do đốt cháy A thu được số mol nước lớn hơn số mol CO2 nên A là ancol no, đơn chức, mạch hở.
Đặt công thức tổng quát của A là CnH2n+2O (n ≥ 1)
Vậy công thức phân tử của A là C3H8O.
Các công thức cấu tạo có thể có:
CH3CH2CH2OH; CH3 – CH (OH) – CH3
c. Khi cho A tác dụng với CuO đun nóng thì thu được anđehit nên A là ancol bậc I.
Vậy A là propan - 1 - ol.
Bài 7 trang 187 Hóa 11: Từ 1,00 tấn tinh bột chứa 5,0% chất xơ (không bị biến đổi) có thể sản xuất được bao nhiêu lit etanol tinh khiết, biết hiệu suất chung của cả quá trình là 80,0% và khối lượng riêng của etanol là D = 0,789 g/ml.
Lời giải:
Khối lượng tinh bột tinh khiết:
1.0,95 = 0,95 tấn.
Xét 1 mắt xích tinh bột, ta có sơ đồ:
C6H10O5 → C6H12O6 → 2C2H5OH
162 → 2.46 gam
0,95 → x tấn
Do hiệu suất chung của cả quá trình là 80% nên khối lượng etanol thu được là:
Thể tích etanol thu được là:
Bài 8 trang 187 Hóa 11: Cho ancol
Tên gọi nào dưới đây ứng với ancol trên?
Lời giải:
Đáp án B
4-metylpentan-1-ol
Bài 9 trang 187 Hóa 11: Cho 3,70 gam một ancol X no, đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư có thấy 0,56 lít khí thoát ra (ở đktc). Công thức phân tử của X là
Lời giải:
- Đáp án C
X là ancol no, đơn chức, mạch hở nên đặt công thức tổng quát là CnH2n + 1OH (n ≥ 1)
→ 14n + 18 = 74 → n = 4
Vậy công thức phân tử của X là: C4H10O