
Anonymous
0
0
TOP 40 câu Trắc nghiệm Ancol (có đáp án 2023) - Hóa 11
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 40: Ancol
Bài giảng Hóa học lớp 11 Bài 40: Ancol
Câu 1:
A. ancol sec-butylic: (CH3)2CH-CH2OH
B. ancol iso-amylic: (CH3)2CHCH2CH2CH2OH
C. ancol etylic: CH3OH
D. ancol anlylic: CH2=CHCH2OH
Đáp án: D
Câu 2:
A. C2H5OH
B. C3H5OH
C. CH3OH
D. C3H7OH
Đáp án: C
Giải thích: Metanol: CH3OH.
Câu 3:
A. C2H5OH + CH3COOH
B. C2H5OH + HBr
C. C2H5OH + O2
D. C2H5OH + NaOH
Đáp án: D
Giải thích: C2H5OH không có tính bazơ, không phản ứng với NaOH.
Câu 4:
A. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.
B. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.
C. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.
D. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.
Đáp án: A
Giải thích: Độ rượu là số ml rượu nguyên chất có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước (dung dịch rượu).
Câu 5:
CH3-CH2-OH CH2 = CH2 + H2O là :
A. H2SO4 đặc, 120oC
B. H2SO4 loãng, 140oC
C. H2SO4 đặc, 170oC
D. H2SO4 đặc, 140oC
Đáp án: C
Giải thích: CH3-CH2-OH CH2 = CH2 + H2O
Câu 6:
A. 2,4 gam.
B. 1,9 gam.
C. 2,85 gam.
D. 3,8 gam
Đáp án: B
Giải thích:
Số mol khí H2 =
Đặt công thức phân tử trung bình của ba ancol là .
Phương trình phản ứng :
2 + 2Na 2 + H2 (1)
mol: 0,03 0,015
Theo giả thiết, phương trình phản ứng (1), kết hợp với định luật bảo toàn khối lượng ta có:
= 1,24 + 0,03.23 – 0,015.2
= 1,9 gam.
Câu 7:
A. 43,23 lít.
B. 37 lít.
C. 18,5 lít.
D. 21,615 lít
Đáp án: D
Giải thích:
Trong 0,1 lít cồn etylic 95o có:
Số ml C2H5OH nguyên chất = 0,1.1000.0,95 = 95 ml;
Khối lượng C2H5OH nguyên chất = 95.0,8 = 76 gam;
Số mol C2H5OH = mol.
Số ml nước = 5 ml; khối lượng nước = 5.1 = 5 gam; số mol nước = mol.
Phương trình phản ứng của Na với dung dịch ancol :
2H2O + 2Na 2NaOH + H2 (1)
2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa +H2 (2)
Theo phương trình (1), (2) và giả thiết ta có :
lít.
Câu 8:
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. C3H6(OH)2.
D. C3H5(OH)3
Đáp án: D
Giải thích:
Đặt công thức của ancol là R(OH)n.
Phương trình phản ứng:
Theo (1) và giả thiết ta có :
Vậy A có công thức cấu tạo thu gọn là C3H5(OH)3.
Câu 9:
A. C3H5OH và C4H7OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H7OH và C4H9OH
D. CH3OH và C2H5OH
Đáp án: B
Giải thích:
Đặt công thức trung bình của hai ancol là
Phản ứng hóa học:
+ Na +
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng, ta có:
gam,
mol
,
Ta thấy 29 < < 43
Hai ancol là: C2H5OH và C3H7OH
Câu 10:
Thí nghiệm 1: Cho 6 gam ancol, mạch hở, đơn chức A tác dụng với m gam Na, thu được 0,075 gam H2
Thí nghiệm 2: Cho 6 gam ancol, mạch hở, đơn chức A tác dụng với 2m gam Na, thu được không tới 0,1 gam H2.
A có công thức là
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. C3H7OH.
D. C4H7OH
Đáp án: D
Giải thích:
Cùng lượng ancol phản ứng nhưng ở thí nghiệm 2 thu được nhiều khí H2 hơn, chứng tỏ ở thí nghiệm 1 ancol còn dư, Na phản ứng hết.
Ở thí nghiệm 2 lượng Na dùng gấp đôi ở thí nghiệm 1 nhưng lượng H2 thu được ở thí nghiệm 2 nhỏ hơn 2 lần lượng H2 ở thí nghiệm 1, chứng tỏ ở thí nghiệm 2 Na dư, ancol phản ứng hết.
Đặt công thức phân tử của ancol là ROH, phương trình phản ứng :
Vì ở thí nghiệm 1 ancol dư nên số mol ancol > 0,075, suy ra khối lượng mol của ancol < gam/mol. Ở thí nghiệm 2 số mol H2 thu được không đến 0,05 nên số mol ancol < 0,1, suy ra khối lượng mol của ancol > gam/mol. Vậy căn cứ vào các phương án ta suy ra công thức phân tử của ancol là C4H7OH (M = 72 gam/mol).
Câu 11:
A. C2H5OH.
B. C3H7OH.
C. CH3OH.
D. C4H9OH
Đáp án: B
Giải thích:
Theo giả thiết ta có :
Đặt công thức phân tử của ancol đơn chức A là ROH
Phương trình phản ứng:
Hay: 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Theo (3) ta thấy
Mặt khác tổng số mol khí H2 là:
1,5x + 0,5y = 0,4 y = 0,2
Ta có phương trình:
92.0,2 + (R+17).0,2 = 30,4
R= 43 (R : C3H7- ).
Vậy công thức của A là C3H7OH.
Câu 12:
A. C2H5OH.
B. C3H7OH.
C. CH3OH.
D. C4H9OH
Đáp án: D
Giải thích:
Đặt công thức của ancol là ROH.
Phương trình phản ứng :
ROH + HBr RBr + H2O (1)
(A) (B)
Theo giả thiết trong B brom chiếm 58,4% về khối lượng nên ta có :
R là C4H9–
Vậy công thức phân tử của ancol là C4H9OH.
Câu 13:
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. CH3CHOHCH3.
D. CH3CH2CH2OH.
Đáp án: D
Giải thích:
Phương trình phản ứng :
Theo các phản ứng và giả thiết ta có :
Vậy R là C3H7–.
Vậy ancol A là C3H7OH. Vì oxi hóa A bằng CuO thu được hợp chất hữu cơ có khả năng làm mất màu nước Br2 nên công thức cấu tạo của A là CH3CH2CH2OH.
CH3CH2CH2OH + CuO CH3CH2CHO + Cu + H2O (3)
CH3CH2CHO + Br2 + H2O CH3CH2COOH +2HBr (4)
Câu 14:
A. 75%.
B. 80%.
C. 85%.
D. Kết quả khác
Đáp án: B
Giải thích:
Phương trình phản ứng :
Phản ứng xảy ra theo tỉ lệ 1:1, ban đầu số mol ancol nhiều hơn số mol axit nên từ (1) suy ra ancol dư, hiệu suất phản ứng tính theo axit.
Theo (1) số mol axit và ancol tham gia phản ứng là 0,24 mol. Vậy hiệu suất phản ứng là :
Câu 15:
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. C3H7OH.
D. C4H9OH
Đáp án: A
Giải thích:
Đặt công thức phân tử của ancol X là ROH.
Phương trình phản ứng :
Y là ROR
Theo giả thiết ta có :
Vậy ancol X là CH3OH.
Câu 16:
A. CH3OH.
B. C3H7OH.
C. C4H9OH.
D. C2H5OH
Đáp án: D
Giải thích:
Vì nên đây là phản ứng tách nước tạo ete.
Đặt công thức phân tử của ancol X là ROH.
Phương trình phản ứng :
Y là ROR. Theo giả thiết ta có :
Vậy ancol X là C2H5OH.
Câu 17:
A. 0,1 mol.
B. 0,15 mol.
C. 0,4 mol.
D. 0,2 mol
Đáp án: D
Giải thích:
Ta biết rằng cứ 3 loại rượu tách nước ở điều kiện H2SO4 đặc, 140oC thì tạo thành 6 loại ete và tách ra 6 phân tử H2O.
Theo ĐLBTKL ta có
mol.
Mặt khác cứ hai phân tử rượu thì tạo ra một phân tử ete và một phân tử H2O do đó số mol H2O luôn bằng số mol ete, suy ra số mol mỗi ete là mol.
Câu 18:
A. 24,48 gam.
B. 28,4 gam.
C. 19,04 gam.
D. 23,72 gam
Đáp án: D
Giải thích:
Theo giả thiết ta thấy số mol các ancol tham gia phản ứng là :
Tổng số mol hai ancol tham gia phản ứng là 0,36 + 0,16 = 0,52 mol.
Đặt công thức trung bình của hai ancol là :
Phương trình phản ứng :
2 + H2O (1)
0,52 0,26
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
= 23,72 gam.
Câu 19:
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. CH3OH và C3H7OH.
D. Cả A và C đều đúng
Đáp án: C
Giải thích:
Đặt công thức phân tử trung bình của hai ancol là
Phương trình phản ứng :
2 + H2O (1)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
phải có một ancol là CH3OH, ancol còn lại là ROH.
+ Nếu thì ta có :
(loại)
+ Nếu thì ta có :
R là C3H7-
Câu 20:
A. C2H5OH và CH2=CHCH2OH
B. C2H5OH và CH3OH
C. CH3OH và C3H7OH
D. CH3OH và CH2=CHCH2OH
Đáp án: D
Giải thích:
Đốt cháy ete thu được nên suy ra ete có công thức phân tử là CnH2nO (ete không no đơn chức, phân tử có 1 liên kết đôi C=C). Vậy đáp án chỉ có thể là A hoặc D.
Phương trình phản ứng :
Theo phương trình (1) và giả thiết ta có hệ :
Căn cứ vào các phương án ta thấy hai ancol là CH3OH và CH2=CHCH2OH.
Câu 21:
A. C3H8O.
B. C2H6O.
C. CH4O.
D. C4H8O
Đáp án: B
Giải thích:
Vì nên đây là phản ứng tách 1 phân tử nước từ 1 phân tử ancol.
Gọi khối lượng phân tử của ancol X là M thì khối lượng phân tử của Y là M – 18.
Theo giả thiết ta có :
Vậy ancol X là C2H5OH.
Câu 22:
A. 0,92.
B. 0,32.
C. 0,64.
D. 0,46
Đáp án: A
Giải thích:
Đặt công thức phân tử của ancol no, đơn chức X là : CnH2n + 2O
Phương trình phản ứng:
Khối lượng chất rắn giảm
= mCuO – mCu
= 80x – 64x = 0,32
x = 0,02
Hỗn hợp hơi gồm CnH2nO và H2O có khối lượng mol trung bình là 15,5.2 = 31 và có số mol là 0,02.2 = 0,04 mol.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
0,02.64 +0,04.31 - 0,02.80 = 0,92gam.
Câu 23:
A. 60%.
B. 75%.
C. 80%.
D. 53,33%
Đáp án: C
Giải thích:
Đặt công thức của ancol là RCH2OH.
Số mol O2 đã tham gia phản ứng là :
Phương trình phản ứng :
Theo (1) ta thấy số mol RCH2OH đã phản ứng là 0,15 mol, theo giả thiết sau phản ứng ancol còn dư nên ta suy ra số mol ancol ban đầu phải lớn hơn 0,15 mol. Do đó :
R là H, ancol A là CH3OH.
Hiệu suất phản ứng oxi hóa ancol là :
Câu 24
A. 9,8 và propan-1,2-điol
B. 4,9 và propan-1,2-điol
C. 4,9 và propan-1,3-điol
D. 4,9 và glixerol
Đáp án: B
Giải thích:
Đặt công thức phân tử của ancol no X là CnH2n+2Ox (xn).
Phương trình phản ứng :
Theo (1) và giả thiết ta có số mol của O2 tham gia phản ứng là :
.0,2 =
Vậy công thức phân tử của ancol X là C3H8O2 hay C3H6(OH)2. Vì X tác dụng được với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam nên X phải có 2 nhóm OH liền kề nhau, ancol X có tên là propan-1,2-điol.
Phương trình phản ứng của propan-1,2-điol với Cu(OH)2 :
Theo (2) và giả thiết ta thấy khối lượng Cu(OH)2 phản ứng là :
Câu 25: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là :
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Vì các ancol là no đơn chức nên :
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai rượu no, đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 3,584 lít CO2 ở đktc và 3,96 gam H2O. Tính a và xác định CTPT của các rượu
A. 3,32 gam ; CH3OH và C2H5OH
B. 4,32 gam ; C2H5OH và C3H7OH
C. 2,32 gam ; C3H7OH và C4H9OH
D. 3,32 gam ; C2H5OH và C3H7OH
Đáp án: D
Giải thích:
Gọi là số nguyên tử C trung bình và x là tổng số mol của hai rượu.
Từ (1) và (2) giải ra x = 0,06 và = 2,67.
Ta có:
a = (14 + 18).x
= (14.2,67) + 18.0,06 = 3,32 gam.
= 2,67 hai ancol là
Câu 27:
A. 60.
B. 58.
C. 30.
D. 48
Đáp án: D
Giải thích:
Phương trình phản ứng :
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (1)
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2)
Theo (1), (2) và giả thiết ta có :
Vì hiệu suất phản ứng lên men là 75% nên lượng glucozơ cần cho phản ứng là:
Câu 28:
A. 20,0.
B. 30,0.
C. 13,5.
D. 15,0
Đáp án: D
Giải thích:
Phương trình phản ứng :
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (1)
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2)
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (3)
Khối lượng dung dịch giảm = khối lượng CaCO3 kết tủa – khối lượng của CO2. Suy ra :
Theo (1) ta có :
Vì hiệu suất phản ứng lên men là 90% nên lượng glucozơ cần cho phản ứng là :
Câu 29:
A. 46,875 ml.
B. 93,75 ml.
C. 21,5625 ml.
D. 187,5 ml
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có sơ đồ:
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH
Khối lượng tinh bột tham gia phản ứng là :
150.81%=121,5 gam.
Thể tích ancol nguyên chất là:
Câu 30:
A. metanol
B. etanol
C. etylen glicol
D. grixerol
Đáp án: C
Giải thích:
Đặt công thức tổng quát của X: R(OH)n
R(OH)n + nNa → R(ONa)n +
X tác dụng với Na cho số mol H2 tạo thành bằng số mol ancol → n = 2. X là ancol 2 chức.
Vậy chỉ có etylen glicol thỏa mãn.
Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol và phenol có đáp án
Trắc nghiệm Anđehit - xeton có đáp án
Trắc nghiệm Axit cacboxylic có đáp án
Trắc nghiệm Luyện tập: Anđehit, xeton và axit cacboxylic có đáp án