
Anonymous
0
0
TOP 40 câu Trắc nghiệm Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol và phenol (có đáp án 2023) - Hóa 11
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 42: Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol và phenol
Bài giảng Hóa học lớp 11 Bài 42: Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol và phenol
Bài 1:
A. Hầu hết các ancol đều nhẹ hơn nước
B. Ancol tan tốt trong nước do có nhóm OH tạo liên kết hiđro với phân tử nước
C. Nhiệt độ sôi của ancol cao hơn nhiệt độ sôi của ete, anđehit
D. Phenol tan tốt trong nước do cũng có nhóm OH trong phân tử.
Đáp án: D
Giải thích: Theo tính chất vật lý thì: Phenol ít tan trong nước
Bài 2:
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Đáp án: C
Giải thích: C4H10O có 4 đồng phân ancol là: CH3(CH2)2CH2OH ; CH3CHOHCH2CH3 ; (CH3)2CHCH2OH ; (CH3)3C-OH
Bài 3:
A. 4-etylpentan-2-ol.
B. 2-etylbutan-3-ol.
C. 3-etylhexan-5-ol.
D. 3-metylpentan-2-ol.
Đáp án: D
Giải thích:
3 - metylpentan - 2 - ol
(Chú ý chọn mạch C dài nhất, có chứa nhóm -OH làm mạch chính)
Bài 4:
A. 1,2- đibrometan.
B. 1,1- đibrometan.
C. etyl clorua.
D. A và B đúng.
Đáp án: B
Giải thích:
CH3CHBr2 CH3CH(OH)2 CH3CHO
(1,1 - đibrometan)
Bài 5:
A. 1,1,2,2-tetracloetan.
B. 1,2-đicloetan.
C. 1,1-đicloetan.
D. 1,1,1-tricloetan.
Đáp án: B
Giải thích:
Ta thấy:
CH2Cl - CH2Cl CH2OH - CH2OH CH2ONa - CH2ONa
CH2Cl - CH2Cl CH2OH - CH2OH phức
Bài 6:
A. R(OH)n.
B. CnH2n + 2O.
C. CnH2nOx.
D. CnH2n + 2 – x (OH)x.
Đáp án: D
Giải thích:
Thay thế x nguyên tử H của ankan CnH2n+2bởi nhóm OH
=> Ancol là CnH2n+2-x(OH)x
Loại B vì đề bài không nói là ancol đơn chức.
Bài 7:
A. CnH2n + 1OH.
B. ROH.
C. CnH2n + 2O.
D. CnH2n + 1CH2OH.
Đáp án: D
Giải thích:
Tách nước ancol tạo olein duy nhất thì ancol là bậc I, đơn chức.
Vậy ancol có dạng CnH2n+1CH2OH
Bài 8:
A. C2H5O.
B. C4H10O2.
C. C4H10O.
D. C6H15O3.
Đáp án: B
Giải thích:
Ancol có dạng C2nH5nOn , mà ta có 2n.2 + 2 ≥ 5n
(với CxHy thì y ≤ 2x + 2)
→ n ≤ 2
Vậy n = 2 thỏa mãn. Ancol là C4H10O2.
Bài 9:
A. C6H5CH2OH.
B. CH3OH.
C. C2H5OH.
D. CH2=CHCH2OH.
Đáp án: C
Giải thích:
Ancol no, đơn chức : CnH2n+2O
→ n = 2. Ancol là C2H6O hay CTCT C2H5OH.
Câu 10:
A. C3H7OH.
B. CH3OH.
C. C6H5CH2OH.
D. CH2=CHCH2OH.
Đáp án: B
Giải thích:
Ancol no, đơn chức có chứa 1 oxi
32.
Vậy ancol là CH3OH.
Bài 11:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án: B
Giải thích:
Gọi ancol là CnH2n+2O
Các đồng phân ancol bậc II là:
CH3 - CH(OH) - CH2 - CH2 - CH3;
CH3 - CH2 -CH(OH) - CH2 -CH3;
(CH3)2CH -CH(OH) - CH3;
Bài 12:
A. C3H5OH và C4H7OH.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H7OH và C4H9OH.
D. CH3OH và C2H5OH.
Đáp án: B
Giải thích:
Ancol + Na → chất rắn (có thể gồm cả Na dư) + H2
Bảo toàn khối lượng :
mhidro= m ancol + mNa – m chất rắn = 0,3g
Vậy 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH
Bài 13:
A. Etanol và propan-1-ol.
B. Propan-1-ol và butan-1-ol.
C. Metanol và etanol.
D. Pentan-1-ol và butan-1-ol.
Đáp án: A
Giải thích:
= 0,15 mol
nancol = = 0,3 mol
(trong phản ứng tạo ete) = 0,15 mol.
Bảo toàn khối lượng:
m Ancol = m ete + m nước
= 12,5 + 0,15.18 = 15,2 g
Vậy ancol là C2H5OH và C3H7OH
Bài 14:
A. 60%.
B. 75%.
C. 80%.
D. 53,33%.
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có:
2RCH2OH + O2 2RCHO + 2H2O
Bảo toàn khối lượng:
Vậy nROH thực tế > 0,15 mol
→ M ROH < 6/0,15 = 40
Vậy ancol là CH3OH
nancol = 6 : 32 = 0,1875 mol
% ancol phản ứng = = 80%
Bài 15:
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Đáp án: D
Giải thích:
Gọi CTPT của X là CxHyOz
Ta có:
x : y : z =
Vậy X là C7H8O.
Có các đồng phân:
C6H5CH2OH;
CH3C6H4OH (o- ; m- ; p-);
C6H5OCH3
Bài 16:
A. CH2=CH2 và CH2=CHCH3.
B. CH2=CHCH3 và CH2=CHCH2CH3.
C. CH2=CHCH3 và CH3CH=CHCH3.
D. CH2=CHCH3 và CH2=C(CH3)2.
Đáp án: A
Giải thích:
Vì NaOH dư nên
CO2+ 2 NaOH → Na2CO3+ H2O
nNaOH p/ứng = 2.(0,05 – 0,025 ) = 0,05 mol
Gọi CT chung của 2 ancol là CnH2n+2O
→ n = 2,5
Vậy ancol là C2H5OH và C3H7OH
Anken là :
CH2=CH2, CH3CH=CH2
Bài 17:
A. 111,2 gam
B. 132,8 gam
C. 139 gam
D. 89,6 gam
Đáp án: A
Giải thích:
nancol= 1 + 2 = 3 mol
=> nancol p/ứng = 3. 0,8 = 2,4 mol
Bài 18:
A. C3H7OH và C4H9OH.
B. CH3OH và C2H5OH.
C. C2H5OH và C3H7OH.
D. CH3OH và C3H7OH.
Đáp án: C
Giải thích:
Áp dụng tăng giảm khối lượng có số mol H2O = (15,2 – 12,5)/ 18 = 0,15 mol
→ nancol= 2nnước = 0,3 mol
Vậy ancol là C2H5OH và C3H7OH
Bài 19:
A. 3,2.
B.1,4.
C. 2,3.
D. 2,4
Đáp án: C
Giải thích:
nancol= = 0,1 mol
mancol= mC + mH + mO
=
= 3,2 g
mete= mancol - mnước tách ra
= 3,2 – 18.
= 2,3 g
Bài 20:
A. C4H10O.
B. C3H6O.
C. C5H12O.
D. C2H6O.
Đáp án: A
Giải thích:
Theo đề bài ta có:
Với các chất khí ở cùng điều kiện, tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol
Giả sử nCO2 = 4 mol, nH2O = 5 mol.
Nhận thấy nH2O > nCO2 => Ancol là ancol no, mạch hở
=> n ancol = nH2O - nCO2
= 5 - 4 = 1 mol
=> Số nguyên tử C của ancol là:
C = nCO2 : n ancol
= 4 : 1 = 4
Vậy công thức phân tử của ancol là C4H10O
Bài 21:
A. Axit sunfuric đặc nóng đóng vai trò xúc tác cho phản ứng nitro hóa phenol.
B. Sản phẩm thu được có tên gọi là 2,4,6 – trinitrophenol.
C. Lượng HNO3 đã tham gia phản ứng là 0,03 mol.
D. Khối lượng axit picric hình thành bằng 6,87 gam.
Đáp án: D
Giải thích:
PTHH:
A đúng, H2SO4 là xúc tác của phản ứng nitro hóa phenol.
B đúng
C đúng vì theo PTHH:
nHNO3 = 3nC6H5OH = 0,03 mol
D sai vì
n axit picric = nC6H5OH = 0,01 mol
=> maxit picric = 0,01.229 = 2,29 gam
Bài 22:
A. HOC6H4COOCH3
B. CH3C6H3(OH)2
C. C6H5COOH
D. HOCH2C6H4OH
Đáp án: D
Giải thích:
* a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M thì X:
+ Có 1 nhóm -OH phenol
+ Hoặc có 1 nhóm -COOH
+ Hoặc có 1 nhóm este -COO-
=> Loại A, B
* a mol X tác dụng với Na dư thì thu được a mol khí hidro nên X có thể:
+ Có 2 nhóm -OH
+ Có 2 nhóm -COOH (loại do điều kiện thứ nhất)
+ 1 nhóm -OH và 1 nhóm -COOH
=> Loại C
Vậy X là HOCH2C6H4OH.
Bài 23
A. 1 mol
B. 0,1 mol
C. 3 mol
D. 0,3 mol
Đáp án: D
Giải thích:
nC6H5OH = 9,4 : 94 = 0,1 mol
PTHH:
Bài 24: Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:
A. 21
B. 14
C. 7
D. 12
Đáp án: B
Giải thích:
- Khi cho hỗn hợp phản ứng với NaOH thì chỉ có phenol phản ứng:
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Theo PTHH:
nphenol = nNaOH = 0,1 mol
- Khi cho hỗn hợp phản ứng với Na dư:
C6H5OH + Na → C6H5ONa + 0,5H2
C2H5OH + Na → C2H5ONa + 0,5H2
Vậy nH2 = 0,5(nphenol + nancol)
=> 0,1 = 0,5(0,1 + nancol)
=> nancol = 0,1 mol
=> m = 0,1.94 + 0,1.46 = 14 gam
Bài 25: Từ 1,2 kg cumen có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam phenol. Cho biết hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 80%.
A. 752 gam
B. 940 gam
C. 1175 gam
D. 725 gam
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có sơ đồ: C6H5CH(CH3)2 C6H5OH
Ta thấy:
120 kg cumen điều chế được 94 kg phenol
1,2 kg → 0,94 kg
Do hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 80% nên lượng phenol thực tế thu được là:
mC6H5OH (TT) = 0,94.0,8
= 0,752 kg = 752 gam
Bài 26:
A. 5,024
B. 5,744
C. 4,64
D. 5,28
Đáp án: A
Giải thích:
nphenol = 0,1.0,4 = 0,04 mol
PTHH tổng quát khi cho phenol phản ứng với dung dịch kiềm:
C6H5OH + MOH → C6H5OM + H2O
Đặt số mol của NaOH và KOH lần lượt là 2x và 3x (mol)
→ 2x + 3x = 0,04 → x = 0,008
=> nNaOH = 0,016 mol; nKOH = 0,024 mol
Bảo toàn khối lượng:
mphenol + mNaOH + mKOH = mmuối + mnước
=> m = mmuối = mphenol + mNaOH + mKOH – mH2O
= 0,04.94 + 0,016.40 + 0,024.56 – 0,04.18 = 5,024 gam
Bài 27:
A. 23,2 gam và 15,05 %
B. 22,9 gam và 16,89%
C. 23,2 gam và 16,89%
D. 22,9 gam và 15,05%
Đáp án: B
Giải thích:
*Tính khối lượng axit picric thu được:
Theo PTHH:
n axit picric = nphenol = 0,1 mol
=> maxit picric = 0,1.229 = 22,9 gam
*Tính nồng độ HNO3 dư:
mHNO3 bđ = 84.0,6 = 50,4 gam
nHNO3 phản ứng = 3nC6H5OH = 0,3 mol
=> m HNO3 phản ứng = 18,9 gam
m HNO3 dư = mHNO3 ban đầu - mHNO3 phản ứng
= 50,4 – 18,9 = 31,5 gam
Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng:
m dd sau pư = mC6H5OH + m dd HNO3 + m dd H2SO4 - m axit picric
= 9,4 + 84 + 116 - 22,9 = 186,5 gam
=> C% HNO3 dư = (31,5/186,5).100% = 16,89%
Bài 28:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có:
+ Bình 1 hấp thụ nước: mH2O = mbình 1 tăng = 3,6 gam
=> nH2O = 0,2 mol
=> nH = 2nH2O = 0,4 mol
+ Do Ca(OH)2 dư nên ta có:
nCO2 = nCaCO3 = 0,35 mol
=> nC = 0,35 mol
+ BTKL:
mO = mX – mC – mH
= 5,4 - 0,35.12 - 0,2.2
= 0,8 gam
=> nO = 0,05 mol
Ta có:
nC : nH : nO
= 0,35 : 0,4 : 0,05
= 7 : 8 : 1
=> CTPT X: (C7H8O)n
Do MX < 120
=> 108n < 120 n
→ n < 1,11
=> n = 1
=> CTPT X là: C7H8O
X phản ứng với Na sinh ra H2 nên phân tử của X chứa nhóm -OH. Các CTCT thỏa mãn là:
Bài 29:
A. 0,225 mol và 11,45 gam
B. 0,225 mol và 13,85 gam
C. 0,2 mol 11,45 gam
D. 0,15 mol và 9,16 gam
Đáp án: A
Giải thích:
nC6H5OH = n axit picric = 0,05 mol
> m axit picric = 0,05.229 = 11,45 gam
nHNO3 phản ứng = 3.nC6H5OH
= 3.0,05 = 0,15 mol
=> nHNO3 đã dùng = 0,15 + 0,15.0,5 = 0,225 mol
Bài 30:
A. C7H8O
B. C9H12O
C. C8H10O
D. C10H14O
Đáp án: C
Giải thích:
Đặt công thức phân tử của X là CnH2n-6O (n ≥ 7)
CnH2n-6O → CnH2n-9OBr3
14n + 10 (g) 14n + 247 (g)
1,22 (g) 3,59 (g)
=> 1,22(14n + 247) = 3,59(14n + 10)
=> n = 8
Vậy CTPT của X là C8H10O
Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Anđehit - xeton có đáp án
Trắc nghiệm Axit cacboxylic có đáp án
Trắc nghiệm Luyện tập: Anđehit, xeton và axit cacboxylic có đáp án