profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

TOP 40 câu Trắc nghiệm Axit cacboxylic (có đáp án 2023) - Hóa 11

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 45: Axit cacboxylic

Bài giảng Hóa học lớp 11 Bài 45: Axit cacboxylic

Bài 1:

A. HCOOH.

B. C2H5COOH.

C. CH3COOH.

D. A hoặc B hoặc C.

Đáp án: C

Giải thích:

Khối lượng bình 1 tăng chính là khối lượng H2O, khối lượng bình 2 tăng chính là khối lượng CO2.

Theo bài ra ta lại có:

nCO2 = nH2O = 0,1 mol  

BTKL:

mO = 3 – 0,1.12 – 0,1.2= 1,6 g

=> nO = 0,1  mol

Bảo toàn O có

nX = 12.nO(X)=0,05mol

MX=30,05=60 

Vậy công thức cấu tạo của X là CH3COOH.

Bài 2:

A. HOOC-COOH 

B. HOOC-CH2-COOH

C. HOOC-C(CH2)2-COOH

D. HOOC-(CH2)4-COOH

Đáp án: D

Giải thích:

Do axit đa chức => có 2 nhóm COOH trở lên

Mà axit mạch thằng => có không quá 2 nhóm COOH

=> Axit no, 2 chức, mạch thẳng CnH2n-2O4

=>naxit = nCO2 – nH2O = 0,1 mol

=> n = 6 => CTPT C6H10O4

=> HOOC-(CH2)4-COOH

Bài 3:

A. HCOOH.

B. CH3COOH. 

C. HOOC - COOH.        

D. HOOC - CH2 - COOH.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có sơ đồ:

Trắc nghiệm Axit cacboxylic có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

=> x + 0,5y = 3

=> x = 2 và y =2 thỏa mãn.

Vậy công thức cấu tạo của A là HOOC - COOH.

Bài 4:

A. 3,0 gam. 

B. 4,6 gam. 

C. 7,4 gam. 

D. 6,0 gam.

Đáp án: D

Giải thích:

Tăng giảm khối lượng

 => n axit17,813,422=0,2 mol

=> M¯=13,40,2 = 67  

=> X chứa CH3COOH và C2H5COOH 

Gọi số mol CH3COOH và C2H5COOH  lần lượt là x và y

 => x + y = 0,2 và  60x + 74y = 13,4

=>  x = 0,1  

=> Khối lượng CH3COOH =  60.0,1 = 6g.

Bài 5:

A. axit fomic. 

B. metyl fomat.

C. axit axetic.

D. ancol propylic.

Đáp án: C

Giải thích:

X phản ứng được với Na, NaOH, NaHCO3 nên X là axit.

Lại có MX = 60. Vậy X là axit axetic (CH3COOH).

Bài 6:

A. HCOOH và C2H5COOH.

B. CH3COOH và C2H5COOH.

C. HCOOH và HOOC - COOH. 

D. CH3COOH và HOOC - CH2  - COOH.

Đáp án: C

Giải thích:

0,3 mol X + 0,5 mol NaOH  

=> X chứa 0,2 mol axit 2 chức và 0,1 mol axit đơn chức

Số C trung bình là 0,50,3= 1,67  

=> Axit đơn chức là HCOOH

=> Số C của axit còn lại là 0,50,1.10,2=2

=> Axit HOOC-COOH

Bài 7:

A. 46,67%

 B. 40% 

C. 25,41%

D. 74,59%

Đáp án: C

Giải thích:

Đốt a mol X  a mol H2  

=> Cả Y và Z đều chứa 2 nguyên tử H

a mol X + Na2CO3    1,6a  mol CO2  

=> Y là axit đơn chức, Z là axit 2 chức

Từ đó, Y là HCOOH; Z là HOOC-COOH

Dễ thấy  nHOOC-COOH = 0,6a  mol ;

nHCOOH = 0,4a  mol

=> % m HCOOH0,4.460,4.46+0,6.90=25,41%

Bài 8:

 A. HCOOH.

B. HOOC - COOH. 

C. CH3COOH.

D. B và C đúng.

Đáp án: D

Giải thích:

1A    2CO2  

=> A chứa 2 nguyên tử C

Theo các đáp án đã cho  

=> A là HOOC-COOH hoặc CH3COOH.

Bài 9:

A. C4H8O2.

B. C5H10O2.

C. C2H6O2.

D. C2H4O2.

Đáp án: A

Giải thích:

Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng H2O; khối lượng bình 2 tăng là khối lượng CO2.

Ta có:  

nH2O=0,3618=0,02mol;nCO2=0,8844=0,02mol

Vậy axit là no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2

BTKL:

maxit+mO2(p/u)=mCO2+mH2OmO2(p/u)=0,88+0,360,44=0,8mol

Bảo toàn nguyên tố O có:

2.naxit+2.nO2p/u=2.nCO2+nH2Onaxit=5.103molMaxit=0,445.103=88=14n+32n=4. 

Vậy công thức phân tử của axit là C4H8O2.

Bài 10:

A. 0,3

B. 0,2

C. 0,6

D. 0,8

Đáp án: C

Giải thích:

- Xét phản ứng của hỗn hợp X với NaHCO3:

Bảo toàn nguyên tố:

n-COOH trong X = nCO2 = 0,7 mol

=> n O trong X = 1,4 mol

- Xét phản ứng đốt cháy hỗn hợp X:

BTNT:

nO trong X + 2nO2 = 2nCO2  + nH2O

=> nH2O = 1,4  + 0,4.2 - 0,8.2

= 0,6 mol.

Bài 11:

A. C2H5COOH

B. CH3COOH

C. C3H5COOH

D. C2H3COOH

Đáp án: D

Giải thích:

Gọi nCxHyCOOH = a ; nCxHyCOOCH3 = b ; nCH3OH = c

Bảo toàn khối lượng:

m O trong X = 2,76 –12. nCO2 – 2.nH2O = 1,12g

=> n O trong X = 0,07 mol

BTNT oxi: 2a  +2b + c = 0,07 (1)

Mà  X +  0,03 mol NaOH

=> a + b = 0,03 (2)

nCH3OH = 0,03

=> b + c = 0,03 (3)

 Từ (1), (2) và 3

=> a = c = 0,01; b = 0,02.

Gọi gốc CxHy là R

=> 0,01.(MR + 45) + 0,02.(MR + 44 + 15) +  0,01.32 = 2,76  

=> MR = 27

=> R: C2H3

Vậy axit là C2H3COOH.

Bài 12:

A. HCOOH, CH3COOH                                   

B. HCOOH, C2H3COOH

C. CH3COOH, C2H5COOH                              

D. C2H5COOH, C3H7COOH

Đáp án: C

Giải thích:

- Xét phản ứng của X với NaHCO3:

Ta có:

n-COOH = nCO2=1,1222,4= 0,05 mol,

mà axit đơn chức  => naxit = 0,05 mol

- Xét phản ứng đốt cháy X:

C¯=nCO2naxit=0,140,05=2,8

Vậy 2 axit lần lượt là CH3COOH và C2H5COOH.

Bài 13:

A. C6H6O2

B. C7H8O2

C. C7H6O

D. C7H6O2

Đáp án: D

Giải thích: Axit benzoic: C6H5COOH hay CTPT: C7H6O2.

Bài 14:

A. y = 2x – z + 2.

B. y = 2x.

C. y= 2x – z.

D. y = 2x + z – 2.

Đáp án: A

Giải thích:

Do A là axit no hở nên tổng số liên kết bằng số nhóm –COOH

Suy ra:

z2=2x+2y2y=2xz+2

Bài 15:

A. 100 ml.             

B. 200 ml.             

C. 300 ml.             

D. 400 ml.

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Axit cacboxylic có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

VNaOH = 0,2 : 0,5 = 0,4 lít = 400 ml

Bài 16:

A. 3,5. 

B. 11,2.

C. 8,4.

D. 7,0.

Đáp án: D

Giải thích:

Vì axit có tổng cộng 3 liên kết π (2 liên kết pi ở gốc hidrocacbon; 1 liên kết pi ở nhóm – COOH) nên:

nCO2nH2O=2naxitnaxit=0,30,12=0,1nOtrong  axit=0,2(mol)

BTKLa=m(C,H,O)

= 0,3.12 +0,1.2 + 0,2.16 = 7 (gam)

Bài 17:

A. 0,6.

B. 1,46.

C. 2,92.

D. 0,73.

Đáp án: B

Giải thích:

Vì mạch cacbon là thẳng nên chỉ xảy ra axit là đơn chức hoặc 2 chức.

nCO2=0,06(mol)nH2O=0,05(mol) nên axit là 2 chức

naxit=nCO2nH2O=0,060,05=0,01(mol)nOtrong  oxit=0,01.4=0,04(mol)

BTKLm=0,06.12+0,05.2+0,04.16=1,46(gam)       

Bài 18:

A. 3,60.

B. 1,44.

C. 1,80.

D. 1,62.

Đáp án: B

Giải thích:

X+NaHCO3nCO2=0,06mol=nCOOHnOX=0,12(mol)

Xét phản ứng đốt cháy:

BTNT.oxi0,12+0,09.2=0,11.2+a18a=1,44(gam)

Bài 19:

A. Cu, CuO, HCl.

B. NaOH, Cu, NaCl.

C. Na, NaCl, CuO.

D. NaOH, Na, CaCO3.

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Axit cacboxylic có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

CH3COOH không tác dụng với NaCl, Cu, HCl

Bài 20:

A. 9,80. 

B. 11,40. 

C. 15,0.

D. 20,8.

Đáp án: B

Giải thích:

nCa2+=0,35(mol)nCaCO3=0,1(mol)BTNT.CanCa(HCO3)2=0,25(mol)nC=0,6(mol)

Δm=0,6.44+mH2O10=25,4nH2O=0,5(mol)

naxit=nCO2nH2O=0,1(mol)

nOtrong axit=2nX=0,2maxit=mC+H+O=0,6.12+0,5.2+0,2.16=11,4(gam)

Bài 21:

A. 2 axit cùng dãy đồng đẳng.

B. 1 axit đơn chức, 1 axit hai chức.     

C. 2 axit đa chứC. 

D. 1 axit đơn chức, 1 axit đa chứC.

Đáp án: D

Giải thích:

mNaOH = 200. 6100= 12 gam

=> nNaOH = 12 : 40 = 0,3 mol

Ta thấy nNaOH : nAxit = 0,3 : 0,2 = 1,5

=> X gồm axit đơn chức và 1 axit đa chức

Bài 22:

A.  HCOOH.

B. CH2=CHCOOH.

C. CH3CH2COOH.

D. CH3COOH.

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có sơ đồ: RCOOH → RCOONa

Cứ 1 mol RCOOH phản ứng tạo 1 mol

→ m tăng = 22 gam

Cứ a mol RCOOH phản ứng tạo a mol  có

tăng = 2,46 - 1,8 = 0,66 gam     

a=0,6622=0,03mol 

=> naxit = 0,03 mol

=> Maxit = 1,8 : 0,03 = 60 

Vậy axit là CH3COOH.

Bài 23

A. (COOH)2.

B. CH3COOH.

C. CH2(COOH)2.

D. CH2=CHCOOH.

Đáp án: C

Giải thích:

nH2 = n= 0,1 mol

=> X có 2 nhóm -COOH

BTKL:

m+ mK, Na = m chất rắn + mH2 

=> mX + 11,5 = 21,7 + 0,1.2

=> mX = 10,4 gam

=> MX = 10,4 : 0,1 = 104

Vậy axit là HOOC-CH2-COOH

Bài 24: Chia hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ đơn chức mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp thành 3 phần bằng nhau.

Phần 1: tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc).

Phần 2: đốt cháy hoàn toàn X thu được 6,272 lít CO2 (đktc).

Phần 3: tác dụng vừa đủ với etylen glicol thu được m gam hỗn hợp 3 este không chứa nhóm chức khác. Giá trị của m là:

A. 9,82

B. 9,32

C. 8,47

D. 8,42

Đáp án: D

Giải thích:

+ Phần 1:

RCOOH + NaHCO3 → RCOONa + H2O + CO2

=> naxit = nCO2 = 0,1 mol

+ Phần 2: nCO2 = 0,28 mol

=> Ctb = nCO2 : naxit = 0,28 : 0,1 = 2,8

Mà 2 axit là các axit no, đơn chức, mạch hở nên công thức trung bình là: C2,8H5,6O2 

+ Phần 3:

Trắc nghiệm Axit cacboxylic có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

BTKL:

este = maxit + mancol - mH2O 

= 0,1.71,2 + 0,05.62 - 0,1.18

= 8,42 g

Bài 25: A và B là 2 axit cacboxylic đơn chức. Trộn 1,2 gam A với 5,18 gam B được hỗn hợp X. Để trung hòa hết X cần 90 ml dung dịch NaOH 1M. A, B lần lượt là

A.  Axit propionic, axit axetic. 

B. Axit axetic, axit propionic.

C. Axit acrylic, axit propionic. 

D. Axit axetic, axit acrylic.

Đáp án: B

Giải thích:

Do các axit đơn chức nên ta có: n axit = nNaOH = 0,09 mol

Gọi khối lượng mol của 2 axit lần lượt là A và B (g/mol).

=> 1,2A+5,18B=0,09 (*)

Mà khối lượng mol trung bình của hỗn hợp:

Mtb = (5,18 + 1,2) : 0,09 = 70,89

=> Axit có PTK nhỏ hơn có M < 70,89

=> HCOOH hoặc CH3COOH

Thay A = {46; 60} hoặc B = {46; 60} vào (*) thấy

A = 60 (CH3COOH);

B = 74 (C2H5COOH) thỏa mãn

Bài 26:

A. CH2=CHCOOH.

B. CH3COOH.

C. HC≡CCOOH.

D. CH3CH2COOH.

Đáp án: A

Giải thích:

Đặt công thức của X là RCOOH: a (mol)

2RCOOH → (RCOO)2Ca

2 mol                1 mol      

→ m tăng = 38 gam

 0,08 ←                           

 m tăng = 1,52 gam

=> MX = 5,76 : 0,08 = 72

=> R + 45 = 72

=> R = 27 (CH2=CH-)

Vậy công thức của X là CH2=CH-COOH

Bài 27:

A. HCOOH

B. CH3COOH

C. C2H5COOH

D. CH2=CHCOOH

Đáp án: B

Giải thích:

nH2 = 1,68 : 22,4 = 0,075 mol

BTKL:

axit + mNa, K = m muối + mH2

=> m axit + 4,25 = 13,1 + 0,075.2

=> m axit = 9 gam

=> M axit = 9 : 0,15 = 60

Vậy axit là CH3COOH

Bài 28:

A. 20% 

B. 16% 

C. 17%

D. 15%

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Axit cacboxylic có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

mdd=mddCH3COOH+mddNaOH=1.60.100x+1.40.10010=6000x+400

Mặt khác:

10,25%=82400+6000x.100%x=15%

Bài 29:

A. 10,12

B. 6,48

C. 8,10

D. 16,20

Đáp án: B

Giải thích:

nHCOOH nCH3COOH = 0,05 mol

nC2H5OH = 0,125 mol

⇒ Ancol dư

Vậy hỗn hợp este gồm:

nHCOOC2H5=nCH3COOC2H5=0,05.80%=0,04mol

⇒ m = 6,48 gam

Bài 30:

A. C3H4O2.

B. C3H6O2.

C. C6H10O4.          

D. C3H4O4.

Đáp án: D

Giải thích:

nNaOH : nA = 2 : 1  

=> A có 2 nhóm COOH

nCO2 : nA = 3 : 1  

=> A có 3 C

=> A là HOOC - CH2  - COOH (công thức phân tử: C3H4O4)

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác :

Trắc nghiệm Ancol có đáp án

Trắc nghiệm Phenol có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol và phenol có đáp án

Trắc nghiệm Anđehit - xeton có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập: Anđehit, xeton và axit cacboxylic có đáp án

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.