
Anonymous
0
0
TOP 40 câu Trắc nghiệm Luyện tập: Anđehit, xeton và axit cacboxylic (có đáp án 2023) - Hóa 11
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 46: Luyện tập: Anđehit, xeton và axit cacboxylic
Bài giảng Hóa học lớp 11 Bài 46: Luyện tập: Anđehit, xeton và axit cacboxylic
Bài 1:
A. C3H4O2.
B. C3H6O2.
C. C6H10O4.
D. C3H4O4.
Đáp án: D
Giải thích:
nNaOH : nA = 2 : 1 → A có 2 nhóm COOH
A có 3 C
→ A là HOOC - CH2 - COOH (Công thức phân tử: C3H4O4)
Bài 2:
A. 35,24%.
B. 45,71%.
C. 19,05%.
D. 23,49%.
Đáp án: C
Giải thích:
Axit axetic: CH3COOH
Axit acrylic: CH2=CH-COOH
Axit propionic: C2H5COOH
- Khi cho hỗn hợp axit tác dụng với dung dịch Br2 thì chỉ có CH2=CH-COOH phản ứng
- Do các axit đều đơn chức nên ta có:
nhh = nNaOH = 0,09.0,5 = 0,045 mol
Đặt số mol của CH3COOH và C2H5COOH lần lượt là a và b (mol)
+ m hh = 60a + 74b + 0,02.72 = 3,15 (1)
+ n hh = a + b + 0,02 = 0,045 (2)
Giải hệ (1) và (2) được a = 0,01 và b = 0,015
Bài 3:
A. 3,0 gam.
B. 4,6 gam.
C. 7,4 gam.
D. 6,0 gam.
Đáp án: D
Giải thích:
Đặt công thức chung của hai axit là
→ Mtb = 13,4 : 0,2 = 67
→
Do 2 axit là đồng đẳng nên 2 axit là CH3COOH (x mol) và C2H5COOH (y mol)
Giải hệ nhh = x + y = 0,2 và mhh = 60x + 74y = 13,4 được x = y = 0,1
Bài 4:
A. 132 gam
B. 230 gam
C. 235 gam
D. 240 gam
Đáp án: A
Giải thích:
Do hiệu suất là 60% nên số mol este là 2,5.60% = 1,5 mol
Khối lượng của este là 1,5.88= 132 g
Bài 5:
A. HCOOH và CH3COOH
B. CH3COOH và C2H5COOH
C. C2H5COOH và (CH3)2CHCOOH
D. C2H5COOH và CH3CH2CH2COOH.
Đáp án: B
Giải thích:
Hai axit cacboxylic kế tiếp cùng dãy đồng đẳng với axit axetic
→ axit no, đơn chức, mạch hở
Gọi công thức chung của hai axit là (n ≥ 1)
→ =
→ =
→ = 2,58
→ Hai axit là CH3COOH và C2H5COOH
Bài 6:
A. C2H4O2.
B. C2H2O4.
C. C3H4O2.
D. C4H6O4.
Đáp án: A
Giải thích:
nKOH = nNaOH = 0,5.0,12 = 0,06 mol
BTKL:
mH2O = m axit + mKOH + nNaOH - m chất rắn
= 3,6 + 0,06.56 + 0,06.40 - 8,28 = 1,08g
=> nH2O = 0,06 mol.
Ta thấy nH2O < n(KOH, NaOH)
=> Axit phản ứng hết
=> naxit = nH2O = 0,06 mol
=> MX = 3,6/0,06 = 60 (CH3COOH)
Bài 7:
A. C2H4O2 và C3H6O2
B. CH2O2 và C2H4O2
C. C3H4O2 và C4H6O2
D. C3H6O2 và C4H8O2
Đáp án: B
Giải thích:
nNaOH = nKOH = 0,2 mol
Axit + NaOH, KOH → Chất rắn + H2O
BTKL:
m axit + mNaOH + mKOH = m chất rắn + mH2O
=> 18,9 + 0,2.40 + 0,2.56 = 31,8 + mH2O
=> mH2O = 6,3 gam
=> nH2O = 0,35 mol
Ta thấy: nH2O < nNaOH, KOH
=> Axit phản ứng hết
=> n axit = nH2O = 0,35 mol
Đặt công thức chung của 2 axit là RCOOH.
Mtb = R + 45 = 18,9 : 0,35 = 54 => R = 9
=> Hai axit là HCOOH và CH3COOH
Bài 8:
A. 8,96.
B. 11,2.
C. 6,72.
D. 4,48.
Đáp án: C
Giải thích:
Axit cacboxylic đơn chức
→ nO (axit) = 2n axit = 2.0,1 = 0,2 (mol)
Bảo toàn nguyên tố O, ta có:
→ 0,2 + 2.= 2.0,3 + 0,2
→ = 0,3 mol
→ = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Bài 9.
A. CnH2nO.
B. CnH2n-2O.
C. CnH2n+2O.
D. CnH2n-4O.
Đáp án: B
Giải thích: Anđehit không no, có một liên kết đôi, đơn chức, mạch hở là CnH2n-2O.
Bài 10.
A. 43,2 gam.
B. 21,6 gam.
C. 16,2 gam.
D. 10,8 gam.
Đáp án: B
Giải thích:
nAg = 2nCH3CHO = 0,2 mol
→ mAg = 0,2.108 = 21,6g
Bài 11:
A. HCHO.
B. OHC-CHO.
C. CH3CHO.
D. C3H7CHO.
Đáp án: A
Giải thích:
Khi cho 1 mol X phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3 tạo 4 mol Ag
→ X là HCHO hoặc anđehit 2 chức.
Đốt cháy hoàn toàn anđehit X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O
→ X là HCHO.
Bài 12:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. A5 có CTCT là HOOCCOOH.
B. A4 là một đianđehit.
C. A2 là một điol.
D. A5 là một điaxit.
Đáp án: B
Giải thích:
PTHH:
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br (A1)
CH2Br-CH2Br + 2NaOH CH2OH-CH2OH (A2) + 2NaBr
CH2OH-CH2OH + 2CuO OHC-CHO (A3) + Cu + 2H2O
OHC-CHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH NaOOC-COONa (A4) + 2Cu2O + 6H2O
NaOOC-COONa + H2SO4 HOOC-COOH (A5) + Na2SO4
B sai vì A4 là muối của axit đicacboxylic
Bài 13:
A. HCN
B. Na
C. H2 có Ni, to
D. Dung dịch AgNO3 /NH3
Đáp án: B
Giải thích:
Hai đồng phân có CTPT C3H6O là CH3CH2CHO; CH3COCH3
Ta thấy cả hai chất này đều không phản ứng được với Na.
Bài 14:
A. 2, 4, 8
B. 1, 3, 7
C. 2, 3, 8
D. 2, 4, 7
Đáp án: A
Giải thích:
Đồng phân anđehit tương ứng với các CTPT:
+ C4H8O:
CH3CH2CH2CHO;
(CH3)2CH-CHO.
=> 2 đồng phân
+ C5H10O:
CH3CH2CH2CH2CHO;
(CH3)2CHCH2CHO;
CH3CH2CH(CH3)CHO;
(CH3)3CCHO.
=> 4 đồng phân
+ C6H12O:
CH3CH2-CH2-CH2-CH2-CHO;
CH3CH2-CH2-CH(CHO)-CH3;
CH3CH2-CH(CHO)-CH2-CH3;
CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CHO
CH3-CH(CH3)-CH(CHO)-CH3;
OHC-C(CH3)2 - CH2-CH3;
OHC-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3;
H3C-C(CH3)2-CH2CHO.
=> 8 đồng phân
Bài 15:
(a) Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử.
(b) Anđehit cộng hiđro tạo thành ancol bậc một.
(c) Tất cả các anđehit tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng đều sinh ra Ag.
(d) Anđehit no, đơn chức có công thức tổng quát là CnH2nO.
(e) Anđehit no không tham gia phản ứng cộng.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Đáp án: A
Giải thích:
(a) sai, anđehit là hợp chất vừa có tính oxi hóa và tính khử.
(b) đúng
(c) đúng
(d) sai, vì anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2nO
(e) sai, anđehit no vẫn có phản ứng cộng vào nhóm -CHO
Vậy có 2 phát biểu đúng
Bài 16:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Đáp án: D
Giải thích:
Có 3 chất vừa tác dụng với NaOH và có phản ứng tráng gương là:
HCOOH (CH2O2);
OHC-COOH (C2H2O3);
OHC-CH2-COOH (C3H4O3)
Bài 17:
A. 2, 5, 7
B. 2, 3, 5, 7
C. 1, 2, 6
D. 1, 2
Đáp án: C
Giải thích:
Các chất tạo ra được từ CH3CHO bằng 1 phương trình phản ứng là:
(1) CH3COOH,
(2) C2H5OH,
(6) CH3COONH4.
PTHH:
CH3CHO + Br2 + H2O CH3COOH + 2HBr
CH3CHO + H2 C2H5OH
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + 3H2O CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
Bài 18:
Phản ứng này chứng tỏ C6H5-CHO
A. chỉ thể hiện tính oxi hoá
B. không thể hiện tính khử và tính oxi hoá
C. vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử
D. chỉ thể hiện tính khử
Đáp án: C
Giải thích:
=> C6H5CHO vừa có tính oxi hóa , vừa có tính khử
Bài 19:
A. Axeton, axit fomic, fomanđehit
B. Etanal, propanon, etyl fomat
C. Propanal, axit fomic, etyl axetat
D. Etanal, axit fomic, etyl fomat
Đáp án: D
Giải thích:
A loại vì axeton không phản ứng
B loại vì propanon không phản ứng
C loại vì etyl axetat không phản ứng
D đúng. Các chất: etanal (CH3CHO); axit fomic (HCOOH); etylfomat (HCOOC2H5) đều chứa nhóm -CHO nên có khả năng làm mất màu dung dịch Br2.
Bài 20:
A. CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO, CH2=CH-CH2-OH.
B. CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3, CH2=CH-CH2-OH.
C. CH2=CH-CH2-OH, CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO.
D. CH2=CH-CH2-OH, CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3.
Đáp án: D
Giải thích:
+ (X) tác dụng với Na
=> có chứa nhóm -OH
=>(X) là CH2=CHCH2OH
+ (Y) có phản ứng tráng bạc
=> có chứa nhóm -CHO
=> (Y) là CH3CH2CHO
+ (Z) không tác dụng với Na, không có phản ứng tráng bạc
=> (Z) là xeton no, đơn chức, mạch hở hoặc ete không no đơn chức mạch hở
=> (Z) là CH3-CO-CH3 hoặc CH2=CH-O-CH3
Quan sát thấy phương án D thỏa mãn.
Bài 21:
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
Đáp án: D
Giải thích:
Có 5 chất phù hợp với X là: C2H4; CH3CHO; CH3COOC2H5; C2H5ONa; C2H5Cl.
PTHH:
1. C2H4 + H2O C2H5OH
C2H5OH C2H4 + H2O
2. CH3CHO + H2 C2H5OH
C2H5OH + CuO CH3CHO + Cu + H2O
3. CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O
4. C2H5ONa + HCl → C2H5OH + NaCl
C2H5OH + Na → C2H5ONa + 0,5H2
5. C2H5Cl + NaOH C2H5OH + NaCl
C2H5OH + HCl C2H5Cl + H2O
Bài 22:
A. CH2O.
B. C2H4O.
C. C2H2O2.
D. C3H4O.
Đáp án: C
Giải thích:
nAg = 0,6 mol.
Ta có sơ đồ:
X → 2kAg
0,3/k ← 0,6
Vậy X là anđehit 2 chức OHC-CHO
Bài 23
A. CH2O.
B. C2H4O.
C. C3H6O.
D. C2H2O2.
Đáp án: D
Giải thích:
BTKL:
mH2 = 3,2 - 2,9 = 0,2g
=> nH2 = 0,1 mol
Ta có: Anđehit + kH2 →ancol
0,1/k ← 0,1
=> MA = 2,9 : (0,1/k) = 29k
=> k = 2; MA = 58 (OHC-CHO)
Vậy công thức phân tử của A là C2H2O2.
Bài 24: Hỗn hợp A chứa 0,1 mol anđehit fomic và 0,15 mol anđehit axetic. Cho hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 86,4 gam.
B. 54,0 gam.
C. 75,6 gam.
D. 108 gam.
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có:
HCHO 4Ag;
CH3CHO 2Ag
=> nAg = 4nHCHO + 2nCH3CHO
= 4.0,1 + 2.0,15 = 0,7 mol
=> mAg = 0,7.108 = 75,6 gam
Bài 25: Cho 0,125 mol anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 27 gam Ag. Mặt khác, hiđro hoá hoàn toàn 0,25 mol X cần vừa đủ 0,5 mol H2. Dãy đồng đẳng của X có công thức chung là
A. CnH2n+1CHO (n ≥ 0).
B. CnH2n-1CHO (n ≥ 2).
C. CnH2n-3CHO (n ≥ 2).
D. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0).
Đáp án: B
Giải thích:
nAg : nX = 2 : 1
=> X chứa 1 nhóm CHO (X khác HCHO)
nH2 : nX = 2 : 1
=> X là anđehit đơn chức, có 1 liên kết pi C=C, mạch hở.
Vậy X thuộc dãy đồng đẳng anđehit đơn chức, mạch hở, không no (có 1 liên kết C=C)
Vậy X có dạng CnH2n-1CHO (n ≥ 2)
Bài 26:
A. 35,00%
B. 65,00%
C. 53,85%
D. 46,15%
Đáp án: D
Giải thích:
Ta thấy, số mol của các nguyên tố trong X, Y là giống nhau
=> Đốt Y cũng như đốt X.
BTNT cacbon:
nCO2 = 0,35 mol = nHCHO
BTNT hidro:
nH2O = 0,65 mol = nHCHO + nH2
=> nH2 = 0,65 - 0,35 = 0,3 mol
= 46,15%
Bài 27:
A. C2H2O2.
B. C3H4O2.
C. CH2O.
D. C2H4O2.
Đáp án: A
Giải thích:
nX = PV/RT
= 0,1 mol
Lại có tỉ lệ: nAg : nX = 4 : 1
=> X là anđehit 2 chức (Loại HCHO do M = 30)
Mặt khác: MX = 58
=> X là OHC-CHO.
Vậy công thức phân tử của X là C2H2O2.
Bài 28:
A. 20%
B. 40%
C. 60%
D. 75%
Đáp án: A
Giải thích:
nAg = 25,92 : 108 = 0,24 mol
Ta thấy nAg : nX = 2,4
=> X chứa HCHO (x mol) và CH3CHO (y mol)
+ nhh = x + y = 0,1
+ nAg = 4x + 2y = 0,24
Giải hệ được x = 0,02 và y = 0,08
=> %nHCHO = .100% = 20%
Bài 29:
A.HCHO.
B. CH3CHO.
C. C2H5CHO.
D. C3H7CHO.
Đáp án: B
Giải thích:
Đặt công thức của anđehit là RCHO
Phương trình phản ứng:
Số mol O2 phản ứng
x = (2,4-1,76):32 = 0,02 mol
Khối lượng mol của RCHO là:
R + 29 = 1,76 : (0,02.2) = 44
⇒ R = 15 (R là CH3)
Bài 30:
A. 0,72 gam
B. 1,44 gam
C. 2,88 gam
D. 0,56 gam
Đáp án: B
Giải thích:
= 6,4 : 160 = 0,04 mol
nNaOH = 0,04.0,75 = 0,03 mol
Đặt số mol
Tổng số mol hỗn hợp:
x + y + z = 0,04 mol (1)
CH2=CH-COOH và CH2=CH-CHO phản ứng được với dung dịch brom
→ x + 2z = 0,04 (2)
NaOH tham gia phản ứng trung hòa với CH2=CH-COOH, CH3COOH
→ x + y = 0,03 (3)
Giải hệ (1), (2), (3) suy ra:
→ = 0,02.72 = 1,44 gam
Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol và phenol có đáp án