profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

TOP 40 câu Trắc nghiệm Anđehit - xeton (có đáp án 2023) - Hóa 11

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 44: Anđehit - xeton

Bài giảng Hóa học lớp 11 Bài 44: Anđehit - xeton

Bài 1:

A. C3H4O.

B. C4H6O.

C. C4H6O2.

D. C8H12O

Đáp án: C

Giải thích:

nO2 = 0,1125 mol;

nCO2 = 0,1 mol;

nH2O = 0,075 mol; 

BTNT "C": nC(A) = nCO2 = 0,1 mol

BTNT "H": nH(A) = 2nH2O = 0,15 mol

BTNT "O": nO(A) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

=> nO(A) + 2.0,1125 = 2.0,1 + 0,075

=> nO(A) = 0,05 mol

=> nC : nH : n

= 0,1 : 0,15 : 0,05

=  2 : 3 : 1  

=> A có công thức đơn giản nhất là C2H3O.

Vậy đáp án C thỏa mãn.

Bài 2:

A. Tăng 18,6 gam.

B. Tăng 13,2 gam.

C. Giảm 11,4 gam. 

D. Giảm 30 gam.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:

MT = MX + 3.M-CH2- 

= MX + 3.14

Mà MT = 2,4MX 

2,4MX=MX+3.14

 MX = 30 (HCHO)

Vậy Z là CH3CH2CHO

Đốt 0,1 mol Z

=> nCO2 = nH2O 

= 0,3 mol = nCaCO3 (vì Ca(OH)2 dư)

=> Δm dd = mCO2 + mH2O - mCaCO3 

= 0,3.(44 + 18) - 30

= -11,4 gam < 0

Vậy khối lượng của dung dịch giảm 11,4 gam

Bài 3: 

A. HCHO và CH3CHO

B. CH3CHO và CH3CH2CHO

C. CH2=CHCHO và CH2=CHCH2CHO

D. OHC-CH2-CH2-CHO và OHC-(CH2)3-CHO

Đáp án: C

Giải thích:

nCO2 = 0,36 mol; nH2O = 0,26 mol

Ta thấy: nCO2 - nH2O = n nên 2 andehit đơn chức, không no có 1 nối đôi C=C.

Số nguyên tử C trung bình = nCO2 : nX 

= 0,36 : 0,1 = 3,6

Do 2 anđehit là đồng đẳng kế tiếp do đó 2 anđehit là: CH2=CHCHO và CH2=CHCH2CHO

Bài 4:

A. 35,00%.  

B. 65,00%.

C. 53,85%.                  

D. 46,15%.

Đáp án: D

Giải thích:

Ta thấy, số mol của các nguyên tố trong X, Y là giống nhau

=> Khi đốt Y tương tự như đốt cháy X.

BTNT C: nCO2 = nHCHO = 0,35 mol 

BTNT H: nH2O = nHCHO + nH2 = 0,65 mol 

=> nH2 = 0,65 - 0,35 = 0,3 mol

=> %VH2 = (0,3/0,65).100% = 46,15%

Bài 5:

A. 10,5.

B. 8,8.

C. 24,8.

Đáp án: D

Giải thích:

*Phản ứng của anđehit và H2:

BTKL:

mH2 = mancol - manđehit = 1 gam

=> nH2 = 0,5 mol = nanđehit = nancol

=> nO(X) = n anđehit = 0,5 mol

*Phản ứng đốt cháy anđehit: 

Do là anđehit no, đơn chức, mạch hở nên khi đốt thì nCO2 = nH2O = x mol

BTNT "O":

nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O 

hay 0,5 + 2.0,8 = 2x + x 

=> x = 0,7 mol

BTKL: mX + mO2 = mCO2 +mH2O 

=> mX = 0,7.44 + 0,7.18 – 0,8.32 = 17,8 gam

Bài 6:

A. C3H6.

B. C2H4.

C. CH4

D. C2H2.

Đáp án: B

Giải thích:

nCO2 = nH2O = 0,4 mol

Anđehit no, đơn chức, mạch hở nên khi đốt cho số mol CO2 bằng H2O

=> Đốt hiđrocacbon cũng thu được số mol CO2 bằng H2O

=> Hidrocacbon có dạng CnH2n

Mặt khác, Ctb = nCO2 : nM = 0,4 : 0,2 = 2

A. Sai vì nếu Y là C3Hthì X là HCHO

=> nX = nY => Loại.

B. Đúng.

C. Sai vì không phải dạng CnH2n.

D. Sai vì không phải dạng CnH2n.

Bài 7:

A. C3H4O và C4H6O.

B. C3H6O và C4H8O.

C. CH2O và C2H4O.

D. C4H6O và C5H8O.

Đáp án: C

Giải thích:

Khi đốt cháy rượu nCO2 (0,15 mol) < nH2O (0,25 mol)

=> Ancol no, đơn chức, hở.

=> nancol = nH2O - nCO2 = 0,1 mol

=> Ctb ancol = nCO2 : n ancol = 0,15 : 0,1 = 1,5

=> Ancol là CH3OH và C2H5OH

=> X chứa HCHO và CH3CHO

Bài 8:

A. CH3CHO 

B. C2H5CHO

C. CH2=CH-CHO

D. HCHO

Đáp án: C

Giải thích:

- Đốt cháy 0,1 mol Y thu được 0,3 mol CO2 

=> Số C (trong Y) = 0,3/0,1 = 3

- Khi hidro hóa Y:

nY = 0,05 mol;

nH2 = PV/RT =  = 0,1 mol

=> nH2 : nY = 0,1 : 0,05 = 2

=> Y có 2 nối đôi có thể cộng với H2.

Trong các phương án thì thấy CH2=CH-CHO thỏa mãn.

Bài 9:

A. 50%.

B. 40%.

C. 30%.

D. 20%.

Đáp án: D

Giải thích:

- Số nguyên tử C trung bình:

tb = nCO2 : nM = 3

 => Ankin là C3H4

- Số nguyên tử H trung bình:

tb = nH : nM 

= 2nH2O : nM = 3,6

Mà ankin có H > 3,6

=> Andehit có số H < 3,6

=> có 2H

=> Andehit là C3H2O (CH≡C-CHO)

Áp dụng phương pháp đường chéo về số nguyên tử H trung bình ta có:

Trắc nghiệm Anđehit - xeton có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

=> nC3H4 : nC3H2O = 1,6 : 0,4 = 4 : 1

Giả sử nC3H4 = 4 mol; nanđehit = 1 mol

=> %nanđehit = 14+1.100%= 20%

Câu 10:

A. C3H7CHO.

B. CH3CHO.

C. C2H5CHO.

D. C2H3CHO.

Đáp án: A

Giải thích:

BTNT C, H:

nC = nCO2 = 0,4 mol;

nH = 2nH2O = 0,8 mol

BTKL:

mO(A) = mA - mC - mH 

= 7,2 - 0,4.12 – 0,8

= 1,6 gam

=> n= 0,1 mol

=> n: nH : nO = 4 : 8 : 1.

Mà nAg : nA = 2 : 1

=> Phân tử A có chứa 1 nhóm -CHO

=> A có CTPT C4H8O, CTCT thu gọn là C3H7CHO

Bài 11:

A. 0,20

B. 0,14 

C. 0,12

D. 0,10

Đáp án: B

Giải thích:

nCO2 = 0,6 mol; nH2O = 0,36 mol

Số C trung bình:

Ctb = nCO2 : nM = 0,6 : 0,2 = 3

=> Ankin là C3H4

Số H trung bình:

Htb = 2nH2O : nM 

= 2.0,36 : 0,2 = 3,6

=> Anđehit có số H < 3,6 (vì ankin có H > 3,6)

=> Anđehit có 2H

=> CH≡C-CHO

Giả sử 0,1 mol hỗn hợp M chứa a mol CH≡C-CHO và b mol CH≡C-CH3

+ nH2O (đốt 0,1 mol M) = a + 2b = 0,36/2 = 0,18 (1)

+ a + b = 0,1 (2) 

Giải hệ được a = 0,02 và b = 0,08

CH≡C-CHO + 3AgNO3 

→ Sp (Vì anđehit có 1 liên kết ba đầu mạch + 1 nhóm -CHO)

CH≡C-CH3 + AgNO3 

→ Sp (Vì ankin có 1 liên kết ba đầu mạch)

=> nAgNO3 pư = 3n anđehit + n ankin 

= 3.0,02 + 0,08 = 0,14 mol

Bài 12:

A. 39,66%.

B. 60,34%. 

C. 21,84%.

D. 78,16%.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: n hh = 0,1 mol; nAg = 0,26 mol

- Hỗn hợp có phản ứng tráng gương nên suy ra có chứa nhóm -CHO

- Mà đốt X hay đốt Y đều thu được số mol CO2 bằng số mol H2O và tỉ lệ:

nAg : nhh = 2,6

=> Hỗn hợp có chứa HCHO

=> Chất còn lại là HCOOH (Vì cùng số nguyên tử C)

Giả sử hỗn hợp ban đầu chứa HCHO (a mol) và HCOOH (b mol)

Giải hệ: nhh = a + b = 0,1 và nAg = 4a + 2b = 0,26 được a = 0,03 và b = 0,07

=> %mHCHO 

=  0,03.300,03.30+0,07.46.100%=21,84%

Bài 13:

A. 0,08 mol

B. 0,1 mol

C. 0,05 mol

D. 0,06 mol

Đáp án: C

Giải thích:

Đốt cháy hỗn hợp thu được COvà H2O có số mol bằng nhau nên suy ra anđehit và xeton trong hỗn hợp đều no, đơn chức, mạch hở.

BTNT "O":

nO(M) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 

= 2.0,35 + 0,35 - 2.0,4

= 0,25 mol

Do các chất đều đơn chức nên phân tử chứa 1O

=> nM = nO(M) = 0,25 mol

=> Ctb = nCO2 : nM 

= 0,35 : 0,25 = 1,4 

=> Anđehit là HCHO

Giả sử hỗn hợp M chứa: HCHO (a mol) và CnH2nO (b mol) 

+/ a + b = 0,25 (1)

+/ nCO2 = a + nb = 0,35 (2)

Lấy (2) - (1) được: (n-1)b = 0,1

=> n=0,1b+1

Mà xeton có tối thiểu 3C nên ta có n ≥ 3

=> 0,1b+13b0,05

Vậy số mol của xeton Y có thể là 0,05 mol

Bài 14:

A. Đốt cháy Y tạo ra số mol CO2 bé hơn số mol nước.

B. Từ Y có thể điều chế được anđehit axetic.

C. Y có thể tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng nhạt.

D. Y có một đồng phân cấu tạo, mạch vòng.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta thấy: nCO2 = nH2O = 0,4 mol

Anđehit đốt cho số mol CO2 bằng số mol H2O

=> Hidrocacbon khi đốt cũng thu được số mol CO2 bằng số mol H2O

=> Hidrocacbon có dạng CnH2n.

Số nguyên tử C trung bình:

Ctb = nCO2 : nM = 0,4 : 0,2 = 2

=> Anđehit có thể là HCHO hoặc CH3CHO

Nếu hỗn hợp chứa HCHO (a mol) và CnH2n (b mol)

+ Ta có: a + b = 0,2 và nCO2 = a + nb = 0,4

=> b = 0,2/(n - 1)

Mà số mol của X nhỏ hơn Y

=> b > 0,1

=> 0,2/(n - 1) > 0,1

=> n < 3 (*)

+ Mà Ctb = 2 => n > 2 (**)

(*) (**) => 2 < n < 3 không có nghiệm => Loại

Vậy hỗn hợp chứa CH3CHO và CH2=CH2.

Xét các phương án: 

A sai

B đúng:

CH2=CH2 + H2Hg2+,to CH3CHO

C sai vì anken không phản ứng với AgNO3.

D sai vì CH2=CH2 không có đồng phân.

Bài 15:

A. 27 gam

B. 81 gam

C. 108 gam

D. 54 gam

Đáp án: C

Giải thích:

Giả sử công thức chung của 2 anđehit là CxHyOz.

Ta có sơ đồ:

CxHyOz +O2,to 0,5y H2O

Số mol của X bằng số mol H2O nên suy ra:

1 = 0,5y => y = 2

Mà anđehit có tối thiểu 2H nên suy ra 2 anđehit là HCHO và OHC-CHO.

Ta thấy: 1 mol mỗi chất phản ứng tráng gương đều thu được 4 mol Ag

=> nAg = 4nX = 4. 0,25 = 1 (mol)

=> mAg = 108 (g)

Bài 16:

A. CH3CHO và OHC-CHO.

B. HCHO và OHC-CHO.

C. HCHO và CH3-CHO.

D. HCHO và CH3-CH2-CHO.

Đáp án: C

Giải thích:

Số C trung bình:

Ctb = nCO2 : nX 

= 0,3 : 0,25 = 1,2 

=> Hỗn hợp có chứa HCHO

Ta có

nAg : nX = 0,9 : 0,25 = 3,6

=> Cứ 1 phân tử anđehit còn lại tráng gương được 2Ag

=> Anđehit đơn chức

Đặt số mol của HCHO và anđehit còn lại là a và b (mol)

Giải hệ a + b = 0,25 và nAg = 4a + 2b = 0,9 được a = 0,2 và b = 0,05

BTNT "C":

nCO2 = 0,2.1 + 0,05n = 0,3

=> n = 2

=> Anđehit còn lại là CH3CHO

Bài 17:

A. CH3CH=CHCHO; 80%.

B. CH2=C(CH3)-CHO; 60%.

C. CH2=C(CH3)-CHO; 75%.

D. CH2=C(CH3)-CHO; 80%.

Đáp án: D

Giải thích:

BTNT C, H:

n= nCO2 = 0,01 mol;

nH = 2nH2O = 0,015 mol

BTKL:

mO = mA - mC - mH 

= 0,175 - 12.0,01 - 1.0,015

= 0,04 gam

=> nO = 0,0025 mol

=> C : H : O = 0,01 : 0,015 : 0,0025

= 4 : 6 : 1

CTPT của A có dạng (C4H6O)n 

Tỷ khối hơi của A so với H2 bằng 35

=> MA = 35.2 = 70

=> 70n = 70 

=> n = 1

=> CTPT của A là C4H6O

Hidro hóa A thu được isobutylic nên A là CH2=C(CH3)-CHO

Tính hiệu suất: nC4H6O bđ = 0,35 : 70 = 0,005 mol

nC4H10O = nC4H6O pư = 0,296 : 74 = 0,004 mol

=> H% = nC4H6OpunC4H6Obd.100%

=0,0040,005.100% = 80%

Bài 18:

A. 0,1

B. 0,5

C. 0,25

D. 0,15

Đáp án: C

Giải thích:

Do thành phần nguyên tố của X và Y giống nhau nên đốt Y cũng như đốt X.

Khi cho sản phẩm qua nước vôi trong dư:

nCO2 = nCaCO3 = 0,15 mol

Mà m dd giảm = mCaCO3 - (mCO2 + mH2O)

=> 3,9 = 15 - (0,15.44 + mH2O)

=> mH2O = 4,5 gam

=> nH2O = 0,25 mol

Ta thấy các chất trong hỗn hợp X đều chứa 2H nên khi đốt ta luôn có: 

n= nH2O = 0,25 mol

Bài 19:

A. CH3COCH3.

B. O=CH-CH=O. 

C.  CH2=CH-CH2-OH.   

D. C2H5CHO.

Đáp án: D

Giải thích:

Ta thấy nCO2 = nH2O = 0,197 mol

Mà X tác dụng với Cu(OH)2,to

 => Andehit no, đơn chức, mạch hở.

Bài 20:

A. 32,4 gam

B. 48,6 gam.   

C. 75,6 gam. 

D. 64,8 gam.

Đáp án: B

Giải thích:

BTNT "O":

nO(X) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 

= 2.0,3 + 0,3 - 2.0,375

= 0,15 mol

Ta thấy nCO2 = nH2O nên các anđehit đều no, đơn chức, mạch hở

=> nX = nO(X) = 0,15 mol

Số nguyên tử C trung bình:

nCO2 : nX = 0,3 : 0,15 = 2

=> Trong hỗn hợp có chứa HCHO.

=> 2.0,15 mol < nAg < 0,15.4 mol

=> 32,4 gam < mAg < 64,8 gam

Xét các phương án thấy giá trị mAg = 48,6 gam thỏa mãn.

Bài 21:

A. Phân tử HCHO có cấu tạo phẳng, các góc liên kết đều 1200

B. Khác với rượu metylic, anđehit fomic là chất khí vì không có liên kết hidro liên phân tử.

C. Tương tự rượu metylic, andehit fomic tan tốt trong nước.     

D. Fomon hay fomalin là dung dịch chứa 37 - 40 % HCHO trong rượu etylic.

Đáp án: D

Giải thích: D sai vì fomon hay formalin là dung dịch chứa 37 - 40% HCHO trong nước.

Bài 22:

A. O2/Mn2+

B. Dung dịch AgNO3/ NH3 

C. Cu(OH)2/ OH-, t˚        

D. H2/ Ni, t˚

Đáp án: D

Giải thích: Andehit thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất khử: H2 (Ni, t˚)

Bài 23

A. Dung dịch bão hòa NaHSO3 

B. H2/Ni, t˚ 

C. Dung dịch AgNO3 trong NH3        

D. Cả (A), (B), (C) vì anđehit có tính khử đặc trưng

Đáp án: C

Giải thích:

Ag+1e → Ag

=> Aglà chất oxi hóa  

=> Andehit thể hiện tính khử khi tác dụng với AgNO3/ NH3.

Bài 24: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Andehit vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa     

B. Metyl fomat tham gia được phản ứng tráng gương do trong cấu tạo phân tử có chứa nhóm -CHO  

C. Đối với CuO thì ancol bậc một bị oxi hóa thành andehit, ancol bậc hai bị oxi hóa thành xeton còn ancol bậc ba không bị oxi hóa    

D. Andehit có khả năng tạo liên kết hiđro liên phân tử.

Đáp án: D

Giải thích: D sai vì nguyên tử oxi trong -CHO không gắn với H nào nên không có liên kết hidro

Bài 25: 

A. 2  

B. 4   

C. 1  

D. 3

Đáp án: A

Giải thích:

Anđehit có CTPT dạng C2nH3nOn (anđehit no, mạch hở, n chức)

Do anđehit no, mạch hở, có n chức nên độ bất bão hòa: k = n

Ta có:

H = 2C + 2 - 2k

=> 3n = 2.2n + 2 - 2n

=> n = 2

Vậy CTPT của anđehit là C4H6O2

=> Có 2 đồng phân:

OHC-CH2-CH2-CHO ;

CH3CH(CHO)2

Bài 26:

A. HCHO   

B. CH3CHO

C. C2H5CHO       

D. C3H7CHO

Đáp án: C

Giải thích:

Ankanal là anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là: CnH2nO

(n ≥ 1)

%mH = 2n14n+16.100% = 10,345%

=> n = 3 

=> Andehit là C2H5CHO 

Bài 27:

A. 4

B. 2

C. 3  

D. 5

Đáp án: D

Giải thích:

Các chất có phản ứng là: HCN, H2, KMnO4, Br2/H2O, Br2/CH3COOH.

PTHH:

Trắc nghiệm Anđehit - xeton có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

CH3-CH2-CH=O + H2 Ni,to CH3-CH2-CH2-OH

5CH3-CH2-CHO + 2KMnO4 + 3H2SO4 to5CH3-CH2-COOH + K2SO4 + 2MnSO4 + 3H2O

CH3-CH2-CH=O + Br2 + H2O to CH3-CH2-COOH + 2HBr

CH3-CH2-CH=O + Br2 CH3COOH CH3-CHBr-CH=O + HBr

Bài 28:

A. CH2=CH2+ H2O (to, xúc tác HgSO4)        

B. CH2=CH+ O(to, xúc tác)

C. CH3COOCH=CH+ dung dịch NaOH (to)         

D. CH3CH2OH + CuO (t0)

Đáp án: A

Giải thích:

A. CH2=CH2 + H2O to,xtHgSO4 CH3-CH2-OH

B. 2CH2=CH+ Oto,xt 2CH3CHO

C. CH3COOCH=CH+ NaOH to,xt CH3COONa + CH3CHO

D. CH3CH2OH + CuO to,xt CH3CHO + Cu + H2O

Bài 29: 

A. đơn chức, no, mạch hở.

B. hai chức, no, mạch hở. 

C. hai chức chưa no (1 nối đôi C=C). 

D. hai chức chưa no (1 nối ba C≡C).

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có công thức:

nandehit=nCO2nH2Ok1p=qtk1

Theo đề bài ta có p = q - t

=> k - 1 = 1

=> k = 2

Mặt khác, 1 mol X  phản ứng tạo 4 mol Ag

=> 2 liên kết đôi nằm ở 2 nhóm CHO

=> X là anđehit hai chức, no, mạch hở

Bài 30:

Trắc nghiệm Anđehit - xeton có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Công thức cấu tạo của A là

A. OHCCH2CH2CHO.

B. CH3CHO.

C. OHC(CH2)2CH2OH.  

D. A, B, C đều đúng.

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Anđehit - xeton có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

PTHH:

CH3CHO + H2 Ni,to C2H5OH

2C2H5OH 450oC,xt CH2=CH-CH=CH2 + H2O + H2

nCH2=CH-CH=CH2 to,xt,p (-CH2-CH=CH-CH2-)n

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Ancol có đáp án

Trắc nghiệm Phenol có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol và phenol có đáp án

Trắc nghiệm Axit cacboxylic có đáp án 

Trắc nghiệm Luyện tập: Anđehit, xeton và axit cacboxylic có đáp án 

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.