
Anonymous
0
0
Giải Hóa 11 Bài 46: Luyện tập: Andehit - Xeton - Axit cacboxylic
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Mục lục Giải Hóa 11 Bài 46: Luyện tập: Andehit - Xeton - Axit cacboxylic
Video giải Hóa 11 Bài 46: Luyện tập: Andehit - Xeton - Axit cacboxylic
Bài 1 trang 212 Hóa 11: Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô vuông bên cạnh các câu sau:
Lời giải:
a) Đ
b) S, anđehit không có tính lưỡng tính
c) Đ
d) Đ
e) Đ
f) Đ
Bài 2 trang 212 Hóa 11: Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch: anđehit axetic, axit axetic, glixerol, ancol etylic.
Lời giải:
CH3CHO |
CH3COOH |
C3H5(OH)3 |
C2H5OH | |
Qùy tím |
Không đổi màu |
Màu đỏ |
Không đổi màu |
Không đổi màu |
Cu(OH)2 t° thường, sau đó đun nóng |
Ban đầu không hiện tượng, khi đung nóng có kết tủa đỏ gạch |
Phản ứng với Cu(OH)2 nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam |
Không hiện tượng |
PTHH:
Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 → [C3H5(OH)2O]2Cu (phức xanh lam) + 2H2O
CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH CH3COONa + Cu2O ↓ đỏ gạch + 3H2O
Bài 3 trang 212 Hóa 11: Dẫn hỗn hợp khí X gồm axetilen và anđehit axetic vào dung dịch AgNO3 trong amoniac thấy tạo ra kết tủa gồm hai chất. Lấy kết tủa cho vào dung dịch axit HCl dư thấy có khí bay lên và còn một phần không tan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HNO3 đặc thấy có khí màu nâu bay lên. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra để giải thích quá trình thí nghiệm trên.
Lời giải:
CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC ≡ CAg↓ + 2NH4NO3
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
Lọc kết tủa: AgC ≡ CAg và Ag cho vào HCl chỉ có AgC ≡ CAg phản ứng:
AgC ≡ CAg + 2HCl → HC ≡ CH↑ + 2AgCl↓
Phần không tan Y là Ag và AgCl, hòa tan trong HNO3 đặc chỉ có Ag phản ứng:
Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 nâu đỏ↑ + H2O
Bài 4 trang 213 Hóa 11: Cho 1 gam axit axetic vào ống nghiệm thứ nhất và 1 gam axit fomic vào ống nghiệm thứ hai, sau đó cho vào cả hai ống nghiệm trên một lượng dư bột CaCO3. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí CO2 thu được (đo ở cùng điều kiện) thoát ra
A. từ hai ống nghiệm là bằng nhau.
B. từ ống nghiệm thứ nhất nhiều hơn ống nghiệm thứ hai.
C. từ ống nghiệm thứ hai nhiều hơn ống nghiệm thứ nhất.
D. từ mỗi ống nghiệm đều lớn hơn 2,24 lít (đktc).
Lời giải:
- Đáp án C
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O (1)
Theo PTHH có:
2HCOOH + CaCO3 → (HCOO)2Ca + CO2 + H2O (2)
Theo PTHH có:
⇒ Số mol CO2 thoát ra từ ống nghiệm hai nhiều hơn ống nghiệm thứ nhất.
Bài 5 trang 213 Hóa 11: Hỗn hợp A có khối lượng 10,0 gam gồm axit axetic và anđehit axetic. Cho A tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch ammoniac thấy có 21,6 gam Ag kết tủa. Để trung hòa A cần V ml dung dịch NaOH 0,2M
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Lời giải:
a/ Các phương trình hóa học xảy ra:
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3 (1)
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O (2)
b/ Theo (1):
Bài 6 trang 213 Hóa 11: Viết phương trình hóa học của các phản ứng hoàn thành dãy chuyển hóa sau:
Lời giải:
(1) CH2 = CH – CH3 + H2O CH3 – CH(OH) – CH3
(2) CH3 – CH(OH) – CH3 + CuO Cu + CH3 – CO – CH3 + H2O
(3) CH2 = CH – CH3 + Cl2 CH2 = CH – CH2Cl + HCl
(4) CH2 = CH – CH2Cl + NaOH CH2 = CH – CH2OH + NaCl
(5) CH2 = CH – CH2OH + CuO CH2 = CH – CHO + Cu + H2O
Bài 7 trang 213 Hóa 11: Hợp chất X có công thức phân tử C3H6O tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3. Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo của X?
Lời giải:
- Đáp án D.
Vì X tác dụng với AgNO3 trong NH3 nên X có nhóm – CH = O
Lại có X có công thức phân tử C3H6O nên X có công thức cấu tạo: CH3CH2CH = O
Bài 8 trang 213 Hóa 11: Cho dung dịch chứa 0,58 gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên của hợp chất X?
Lời giải:
Hợp chất X đơn chức tác dụng được với AgNO3/NH3 thu được bạc kết tủa nên X là anđehit đơn chức.
Xét trường hợp 1: X là HCHO
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → 4Ag + (NH4)2CO3 + 4NH4NO3
→ mHCHO = 5.10-3.30 = 0,15 ≠ 0,58. Vậy trường hợp 1 không thỏa mãn.
Xét trường hợp 2: X là anđehit đơn chức khác HCHO
Gọi công thức tổng quát của X là R-CHO
RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → RCOONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
Theo phương trình:
CTPT của X là: C3H6O
CTCT của X là: CH3-CH2-CHO (propanal)
Bài 9 trang 213 Hóa 11: Axit fomic tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo ra kết tủa bạc kim loại. Dựa vào cấu tạo phân tử của axit fomic để giải thích, viết phương trình hóa học của phản ứng.
Lời giải:
Do trong phân tử HCOOH có nhóm –CHO nên HCOOH phản ứng với AgNO3/NH3 như là một anđehit.
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3
Bài 10 trang 213 Hóa 11: Dẫn hơi của 3 gam etanol vào trong ống sứ nung nóng chứa bột CuO dư. Làm lạnh để ngưng tụ sản phẩm hơi đi ra khỏi ống sứ được chất lỏng A. Khi A phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy có 8,1 gam bạc kết tủa.
Tính hiệu suất của quá trình oxi hóa etanol?
Lời giải:
Phương trình phản ứng:
CH3CH2OH + CuO CH3CHO + Cu + H2O (1)
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 (2)
Theo PTHH (2):
Theo PTHH (1):
Hiệu suất quá trình oxi hóa etanol: