profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Lý thuyết Luyện tập: Anđehit – Xeton – Axit cacboxylic (mới 2023 + Bài Tập) - Hóa học 11

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Lý thuyết Hóa 11 Bài 46: Luyện tập: Anđehit – Xeton – Axit cacboxylic

Bài giảng Hóa 11 Bài 46: Luyện tập: Anđehit – Xeton – Axit cacboxylic

Kiến thức cần nắm vững

1. Các định nghĩa

- Anđehit là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm – CH = O (hay – CHO) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro. Anđehit no, mạch hở, đơn chức có công thức cấu tạo thu gọn CxH2x+1CHO (x ≥ 0) hay CTPT chung CnH2nO (n ≥ 1).

- Xeton là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm Lý thuyết Luyện tập: Anđehit – Xeton – Axit cacboxylic | Hóa học lớp 11 (ảnh 1) liên kết trực tiếp với hai nguyên tử cacbon.

- Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl (-COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro. Axit no, đơn chức mạch hở, tổng quát (thường gặp): CnH2n+1COOH (n ≥ 0) hay CmH2mO2 (m ≥ 1)

2. Tính chất

a) Anđehit có tính oxi hóa và tính khử

- Tính oxi hóa

RCHO + H2 to,NiRCH2OH

RCHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 to RCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓

2RCHO + O2 to,xt2RCOOH

b) Xeton có tính oxi hóa

R – CO – R1 + H2 to,NiR – CH(OH) – R1

c) Axit cacboxylic có tính chất chung của axit

- Trong dung dịch, axit cacboxylic phân li thuận nghịch:

 CH3COOH ⇄ H+ + CH3COO-

Dung dịch axit cacboxylic làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ

- Tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo thành muối và nước. Ví dụ:

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + H2O

- Tác dụng với muối:

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2

- Tác dụng với kim loại trước hiđro:

2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2

- Ngoài ra, axit cacboxylic tác dụng được với ancol để tạo thành este:

RCOOH + R’OHxt,H+RCOOR’ + H2O

3. Điều chế

a) Điều chế anđehit

- Oxi hóa ancol bậc I, được anđehit tương ứng:

RCH2OH + CuO to RCHO + Cu + H2O

- Oxi hóa metan có xúc tác thu được anđehit fomic

CH4 + O2 to,xtHCHO + H2O

- Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic

2CH2= CH2 + O2  to,xt2CH3CHO

b) Điều chế xeton

- Oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc II được xeton. Ví dụ:

CH3 – CH(OH) – CH3 + CuO  toCH3 – CO – CH3 + Cu + H2O

- Oxi hóa không hoàn toàn cumen được axeton và phenol theo sơ đồ:

Lý thuyết Luyện tập: Anđehit – Xeton – Axit cacboxylic | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

c) Điều chế axit cacboxylic

Phương pháp lên men giấm (phương pháp cổ truyền sản xuất axit axetic)

C2H5OH + O2 men CH3COOH + H2O

- Oxi hóa anđehit axetic:

 2CH3CHO + O2  to,xt2CH3COOH

- Oxi hóa ankan:

2R-CH2-CH2-R’ + 5O2  to,xt2RCOOH + 2R’COOH + 2H2O

- Từ metanol:

CH3OH + CO to,xt CH3COOH

Đây là phương pháp hiện đại để sản xuất axit axetic.

Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 46: Luyện tập: Anđehit, xeton và axit cacboxylic

Bài 1:

A.C3H4O2.

B.C3H6O2.

C.C6H10O4.          

D.C3H4O4.

Đáp án: D

Giải thích:

nNaOH : nA = 2 : 1  → A có 2 nhóm COOH

nCO2:nA=3:1 A có 3 C

→ A là HOOC - CH2- COOH  (Công thức phân tử: C3H4O4)

Bài 2:

A.35,24%.

B.45,71%.

C.19,05%.                   

D.23,49%.

Đáp án: C

Giải thích:

Axit axetic: CH3COOH

Axit acrylic: CH2=CH-COOH

Axit propionic: C2H5COOH

- Khi cho hỗn hợp axit tác dụng với dung dịch Br2 thì chỉ có CH2=CH-COOH phản ứng

- Do các axit đều đơn chức nên ta có:

nhh = nNaOH = 0,09.0,5 = 0,045 mol

Đặt số mol của CH3COOH và C2H5COOH lần lượt là a và b (mol)

+ m hh = 60a + 74b + 0,02.72 = 3,15 (1)

+ n hh = a + b + 0,02 = 0,045 (2)

Giải hệ (1) và (2) được a = 0,01 và b = 0,015

%mCH3COOH=0,01.603,15.100%=19,05%

Bài 3: 

A.3,0 gam.

B.4,6 gam.

C.7,4 gam.

D.6,0 gam.

Đáp án: D

Giải thích:

Đặt công thức chung của hai axit là Cn¯H2n¯+1COOH

Trắc nghiệm Luyện tập: Anđehit, xeton và axit cacboxylic có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

mtăng=17.8-13.4=4.4gam

→ Mtb = 13,4 : 0,2 = 67

→ 14n¯+46=67n¯=1,5

Do 2 axit là đồng đẳng nên 2 axit là CH3COOH (x mol) và C2H5COOH (y mol)

Giải hệ nhh = x + y = 0,2 và mhh = 60x + 74y = 13,4 được x = y = 0,1  

mCH3COOH=6g

Bài 4:

A. 132 gam 

B. 230 gam

C. 235 gam 

D. 240 gam

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Luyện tập: Anđehit, xeton và axit cacboxylic có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Do hiệu suất là 60% nên số mol este là 2,5.60% = 1,5 mol

Khối lượng của este là 1,5.88= 132 g

Bài 5:

A. HCOOH và CH3COOH 

B. CH3COOH và C2H5COOH

C. C2H5COOH và (CH3)2CHCOOH        

D. C2H5COOH và CH3CH2CH2COOH.

Đáp án: B

Giải thích:

nCO2=0,155mol

Hai axit cacboxylic kế tiếp cùng dãy đồng đẳng với axit axetic

→ axit no, đơn chức, mạch hở

Gọi công thức chung của hai axit là Cn¯H2n¯O2 (n ≥ 1)

→ nA=nCO2n¯0,155n¯

MA=mAnA

→ 14n¯+32 = 4,090,155n¯

→ n¯ = 2,58

→ Hai axit là CH3COOH và C2H5COOH

Bài 6:

A.C2H4O2.

B.C2H2O4.

C.C3H4O2.

D.C4H6O4.

Đáp án: A

Giải thích:

nKOH = nNaOH = 0,5.0,12 = 0,06 mol

BTKL:

mH2O = m axit + mKOH + nNaOH - m chất rắn

= 3,6 + 0,06.56 + 0,06.40  - 8,28 = 1,08g 

=> nH2O = 0,06 mol.

Ta thấy nH2O < n(KOH, NaOH) 

=> Axit phản ứng hết

=> naxit = nH2O = 0,06 mol 

=> M= 3,6/0,06 = 60 (CH3COOH) 

Bài 7:

A. C2H4Ovà  C3H6O2 

B.CH2Ovà C2H4O2

C.C3H4O2  và C4H6O2                                    

D.C3H6O2 và C4H8O2

Đáp án: B

Giải thích:

nNaOH = nKOH = 0,2 mol

Axit + NaOH, KOH → Chất rắn + H2O

BTKL:

axit + mNaOH + mKOH = m chất rắn + mH2O

=> 18,9 + 0,2.40 + 0,2.56 = 31,8 + mH2O 

=> mH2O = 6,3 gam

=> nH2O = 0,35 mol

Ta thấy: nH2O < nNaOH, KOH 

=> Axit phản ứng hết

=> n axit = nH2O = 0,35 mol

Đặt công thức chung của 2 axit là RCOOH.

Mtb = R + 45 = 18,9 : 0,35 = 54 => R = 9

=> Hai axit là HCOOH và CH3COOH

Bài 8:

A.8,96.

B.11,2.

C.6,72.

D.4,48.

Đáp án: C

Giải thích:

Axit cacboxylic đơn chức

→ nO (axit) = 2n axit = 2.0,1 = 0,2 (mol)

Bảo toàn nguyên tố O, ta có:

nO(axit)+2nO2=2nCO2+nH2O

→ 0,2 + 2.nO2= 2.0,3 + 0,2

→ nO2= 0,3 mol

→ VO2= 0,3.22,4 = 6,72 lít

Bài 9.

A. CnH2nO.                                                         

B. CnH2n-2O.

C. CnH2n+2O.                                                       

D. CnH2n-4O.

Đáp án: B

Giải thích: Anđehit không no, có một liên kết đôi, đơn chức,  mạch hở là CnH2n-2O.

Bài 10.

A. 43,2 gam.

B. 21,6 gam.

C. 16,2 gam.

D. 10,8 gam.

Đáp án: B

Giải thích:

nAg= 2nCH3CHO= 0,2 mol

→ mAg= 0,2.108 = 21,6g

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.