profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Lý thuyết Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol và phenol (mới 2023 + Bài Tập) - Hóa học 11

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Lý thuyết Hóa 11 Bài 42: Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol và phenol

Bài giảng Hóa 11 Bài 42: Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol và phenol

Kiến thức cần nắm vững về tính chất hóa học của dẫn xuất halogen, ancol, phenol:

1. Dẫn xuất halogen

a. Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm –OH

Ví dụ:

CH3CH2Br + NaOH (loãng) toCH3CH2OH + NaBr

Phương trình hóa học chung:

R – X + NaOH to R -OH + NaX

b. Phản ứng tách hiđro halogenua

Ví dụ:     

 Lý thuyết Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol và phenol | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)+ KOH to,C2H5OH CH2 = CH2 + KBr + H2O

Phản ứng tách hiđro halogenua tuân theo quy tắc tách Zai – xép: Khi tách HX khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen X ưu tiên tách ra cùng nguyên tử H ở cacbon bậc cao hơn bên cạnh tạo sản phẩm chính.

2. Ancol no, đơn chức

a. Phản ứng thế H của nhóm OH ancol (phản ứng đặc trưng của ancol)

- Tính chất chung của ancol tác dụng với kim loại kiềm:

+ Với ancol đơn chức:

2ROH + 2Na → 2RONa + H2

+ Với ancol đa chức:

2R(OH)x + 2xNa → 2R(ONa)x + xH2

- Tính chất đặc trưng của glixerol hòa tan Cu(OH)2

Ví dụ:

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

Không chỉ glixerol, các ancol đa chức có các nhóm – OH liền kề cũng có tính chất này.

b. Phản ứng thế nhóm OH

- Phản ứng với axit vô cơ:

Ví dụ:

C2H5OH + HBr to C2H5Br + H2O

Các ancol khác cũng có phản ứng tương tự, phản ứng này chứng tỏ phân tử ancol có nhóm – OH.

- Phản ứng với ancol

Ví dụ:

2C2H5OH 140oC,H2SO4 C2H5OC2H5 + H2O

⇒ Công thức tính số ete tạo thành từ n ancol khác nhau là n(n+1)2

c. Phản ứng tách nước (phản ứng đehidrat hoá)

Tổng quát:

CnH2n + 1OH 170oC,H2SO4 CnH2n + H2O

d. Phản ứng oxi hoá

- Phản ứng oxi hoá hoàn toàn:

CnH2n + 2O + 3n2 O2 to nCO2 + (n + 1)H2O

- Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn bởi CuO, to

+ Các ancol bậc I bị oxi hóa không hoàn toàn tạo thành anđehit. Ví dụ:

CH3CH2OH + CuO to CH3CHO (anđehit axetic) + Cu + H2O

+ Các ancol bậc II bị oxi hóa không hoàn toàn tạo thành xeton. Ví dụ:

CH3- CH(OH) – CH3 + CuO to CH3 – CO – CH3 + Cu + H2O

+ Trong điều kiện trên, ancol bậc III không phản ứng.

3. Phenol

a. Phản ứng thế nguyên tử hiđro của nhóm OH

- Tác dụng với kim loại kiềm:

2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa (Natri phenolat) + H2

- Tác dụng với bazơ:

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

b. Phản ứng thế nguyên tử hiđro của vòng benzen

- Phản ứng với dung dịch brom:

Lý thuyết Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol và phenol | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

- Phản ứng với dung dịch HNO3

Lý thuyết Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol và phenol | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 42: Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol và phenol

Bài 1:

A. Hầu hết các ancol đều nhẹ hơn nước

B. Ancol tan tốt trong nước do có nhóm OH tạo liên kết hiđro với phân tử nước

C. Nhiệt độ sôi của ancol cao hơn nhiệt độ sôi của ete, anđehit

D. Phenol tan tốt trong nước do cũng có nhóm OH trong phân tử.

Đáp án: D

Giải thích: Theo tính chất vật lý thì: Phenol ít tan trong nước

Bài 2:

A.5.

B.3.

C.4. 

D.2.

Đáp án: C

Giải thích:

C4H10O có 4 đồng phân ancol là: CH3(CH2)2CH2OH ; CH3CHOHCH2CH; (CH3)2CHCH2OH ; (CH3)3C-OH

Bài 3:

A.4-etylpentan-2-ol.                               

B.2-etylbutan-3-ol.        

C.3-etylhexan-5-ol.                                            

D.3-metylpentan-2-ol.

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol và phenol có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)       

3 - metylpentan - 2 - ol

(Chú ý chọn mạch C dài nhất, có chứa nhóm -OH làm mạch chính)

Bài 4:

A.1,2- đibrometan. 

B.1,1- đibrometan.

C.etyl clorua.

D.A và B đúng.

Đáp án: B

Giải thích:

CH3CHBr2+NaOH,toCH3CH(OH)2chuyenvi   CH3CHO

(1,1 - đibrometan)

Bài 5:

A.1,1,2,2-tetracloetan.

B.1,2-đicloetan.

C.1,1-đicloetan. 

D.1,1,1-tricloetan.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta thấy:

CH2Cl - CH2Cl+NaOH CH2OH - CH2OH+NaCH2ONa - CH2ONa

CH2Cl - CH2Cl+NaOHCH2OH - CH2OH+Cu(OH)2phức

Bài 6:

A.R(OH)n.

B.CnH2n + 2O. 

C.CnH2nOx.

D.CnH2n + 2 – x(OH)x.

Đáp án: D

Giải thích:

Thay thế x nguyên tử H của ankan CnH2n+2bởi nhóm OH

=> Ancol là CnH2n+2-x(OH)x

Loại B vì đề bài không nói là ancol đơn chức.

Bài 7:

A.CnH2n + 1OH.

B.ROH. 

C.CnH2n + 2O. 

D.CnH2n + 1CH2OH.

Đáp án: D

Giải thích:

Tách nước ancol tạo olein duy nhất thì ancol là bậc I, đơn chức.

Vậy ancol có dạng CnH2n+1CH2OH

Bài 8:

A.C2H5O.

B.C4H10O2

C.C4H10O.

D.C6H15O3.

Đáp án: B

Giải thích:

Ancol có dạng C2nH5nO, mà ta có 2n.2 + 2 ≥ 5n

(với CxHy thì y ≤ 2x + 2)

→ n ≤ 2

Vậy  n = 2 thỏa mãn. Ancol  là C4H10O2.

Bài 9:

A.C6H5CH2OH.

B.CH3OH.

C.C2H5OH.

D.CH2=CHCH2OH.

Đáp án: C

Giải thích:

Ancol no, đơn chức : CnH2n+2O  

 2n+214n+18.100%=13,04%

→ n = 2.  Ancol là C2H6O hay CTCT C2H5OH.

Câu 10:

A.C3H7OH.

B.CH3OH. 

C.C6H5CH2OH.

D.CH2=CHCH2OH.

Đáp án: B

Giải thích:

Ancol no, đơn chức có chứa 1 oxi

Mancol=1650.100= 32.

Vậy ancol là CH3OH.

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.