
Anonymous
0
0
Giáo án Bài toán giải bằng hai bước tính lớp 3 (Chân trời sáng tạo)
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Giáo án Toán lớp 3 (Chân trời sáng tạo): Bài toán giải bằng hai bước tính
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Làm quen với “Bài toán giả bằng hai bước tính”.
- Ôn tập: phương pháp (bốn bước) để gải bài toán có lời văn.
- Vận dụng giải và trình bày bài giải.
2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
4. Tích hợp
Toán học và cuộc sống , Tiếng Việt.
PHẨM chất: chăm chỉ, trách nhiệm , nhân ái , yêu nước .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: các thẻ từ có viết bốn bước giải toán (cho hoạt động khởi động); 23 khối lập phương; bảng phụ vẽ tóm tắt và ghi bước giải của luyện tập 3.
- HS: 12 khối lập phương.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh | ||
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: trò chơi, cả lớp. | |||
- GV cho HS chơi “Ai nhanh hơn”. - GV chia lớp thành hai đội, bốn HS/ đội. - GV gắn các thẻ từ lên bảng: - Yêu cầu HS lên sắp xếp theo đúng thứ tự các bước giải toán . - Đội nào gắn xong trước và đúng thì thắng cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương. |
- HS theo dõi. Tìm hiểu bài toán ⟶ Tìm cách giải ⟶ Trình bày bài giải ⟶ Kiểm tra các bước giải.- HS lên sắp xếp theo đúng thứ tự các bước giải toán . - HS chơi trò chơi. - HS lắng nghe. | ||
2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới | |||
2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám pháa. Mục tiêu: Làm quen với “Bài toán giải bằng hai bước tính”. b. Phương pháp, hình thức tổ chức:hỏi đáp, động não, cá nhân, cặp đôi, cả lớp. | |||
1. Giới thiệu bài toán và cách giảiBài toán - Yêu cầu HS đọc đề bài kết hợp chỉ tay vào tóm tắt . - HDHS nhận biết yêu cầu của bài (bạn ong nói: hoàn thiện bài giải). - Hướng dẫn HS xác định. + Bài toán hỏi: Cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây? + Tổ 1 trồng được mấy cây? + Tổ 2 trồng được mấy cây? + Nếu thêm 4 vào số cây của tổ 1 sẽ được số cây của tổ 2. + Gộp số cây của hai tổ sẽ tìm được số cây cả hai tổ trồng được. - HS nhóm đôi tự thực hiện phép tính và câu trả lời. Bài giải 8 + 4 = 12 Tổ 2 trồng được 12 cây. 8 + 12 = 20 Cả 2 tổ trồng được 20 cây. Hoặc Bài giải Số cây của tổ 2 trồng được là: 8 + 4 = 12 (cây) Số cây cả hai tổ trồng được là: 8 + 12 = 20 (cây) Đáp số: 20 cây. - Kiểm tra: Tổ 1 trồng được 8 cây, cả hai tổ trồng được 20 cây, có đúng là tổ 2 trồng được nhiều hơn tổ 1 là 4 cây không? (20 -8 = 12; 12 – 8 = 4) |
- HS đọc đề bài kết hợp chỉ tay vào tóm tắt . - HS lắng nghe. - 8 cây. - Chưa biết , bài toán chỉ cho biết tổ 2 trồng nhiều hơn tổ 1 là 4 cây. |