
Anonymous
0
0
Giải Toán 11 trang 16 Tập 1 Kết nối tri thức
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải Toán 11trang 16Tập 1
Lời giải:
a) Thời điểm 6 giờ sáng, tức t = 6, khi đó B(6) = 80 + 7sin = 87.
Vậy huyết áp tâm trương của người đó vào lúc 6 giờ sáng là 87 mmHg.
b) Thời điểm 10 giờ 30 phút sáng, tức t = 10,5, khi đó B(10,5) = 80 + 7sin ≈ 82,68.
Vậy huyết áp tâm trương của người đó vào lúc 10 giờ 30 phút sáng xấp xỉ 82,68 mmHg.
c) Thời điểm 12 giờ trưa, tức t = 12, khi đó B(12) = 80 + 7sin = 80.
Vậy huyết áp tâm trương của người đó vào lúc 12 giờ trưa là 80 mmHg.
d) Thời điểm 8 giờ tối hay 20 giờ, tức t = 20, khi đó B(20) = 80 + 7sin =
Vậy huyết áp tâm trương của người đó vào lúc 8 giờ tối là mmHg.
Bài tập
Bài 1.1 trang 16 Toán 11 Tập 1:Hoàn thành bảng sau:
Lời giải:
Để hoàn thành bảng đã cho, ta thực hiện chuyển đổi từ độ sang rađian và từ rađian sang độ.
Ta có: 15° = 15 . = ;
0° = 0 . = 0;
900° = 900 . = 5π;
;
;
.
Vậy ta hoàn thành được bảng như sau:
Lời giải:
a) Độ dài của cung tròn có số đo trên đường tròn có bán kính R = 20 cm là
l1 = 20 . = (cm).
b) Độ dài của cung tròn có số đo 1,5 trên đường tròn có bán kính R = 20 cm là
l2 = 20 . 1,5 = 30 (cm).
c) Ta có: 35° = 35 . = .
Độ dài của cung tròn có số đo 35° trên đường tròn có bán kính R = 20 cm là
l3 = 20 . = (cm).
d) Ta có: 315° = 315 . = .
Độ dài của cung tròn có số đo 315° trên đường tròn có bán kính R = 20 cm là
l4 = 20 . = 35π (cm).
Lời giải:
a) Điểm M trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác có số đo bằng được xác định trong hình sau:
b) Ta có: .
Điểm M trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác có số đo bằng được xác định trong hình sau:
c) Điểm M trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác có số đo bằng 150° được xác định trong hình sau:
d) Điểm M trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác có số đo bằng – 225° được xác định trong hình sau:
Bài 1.4 trang 16 Toán 11 Tập 1: Tính các giá trị lượng giác của góc α, biết:
Lời giải:
a) Vì 0 < α < nên sin α > 0. Mặt khác, từ sin2 α + cos2 α = 1 suy ra
.
Do đó, và .
b) Vì nên cos α < 0. Mặt khác, từ sin2 α + cos2 α = 1 suy ra
.
Do đó, và .
c) Ta có: .
Vì nên cos α < 0. Mặt khác, từ suy ra
.
Mà .
d) Ta có: .
Vì nên cos α > 0. Mặt khác, từ suy ra
.
Mà .
Bài 1.5 trang 16 Toán 11 Tập 1: Chứng minh các đẳng thức:
a) cos4 α – sin4 α = 2cos2 α – 1;
Lời giải:
a) Áp dụng sin2 α + cos2 α = 1, suy ra sin2 α = 1 – cos2 α.
Ta có: VT = cos4 α – sin4 α = (cos2 α)2 – (sin2 α)2
= (cos2 α + sin2 α)(cos2 α – sin2 α)
= 1 . (cos2 α – sin2 α)
= cos2 α – (1 – cos2 α)
= 2cos2 α – 1 = VP (đpcm).
b) Áp dụng các hệ thức lượng giác cơ bản.
Ta có:
(đpcm).
Bài 1.6 trang 16 Toán 11 Tập 1: Bánh xe của người đi xe đạp quay được 11 vòng trong 5 giây.
a) Tính góc (theo độ và rađian) mà bánh xe quay được trong 1 giây.
Lời giải:
a) Trong 1 giây, bánh xe đạp quay được vòng.
Vì một vòng ứng với góc bằng 360° nên góc mà bánh quay xe quay được trong 1 giây là .
Vì một vòng ứng với góc bằng 2π nên góc mà bánh quay xe quay được trong 1 giây là (rad).
b) Ta có: 1 phút = 60 giây.
Trong 1 phút bánh xe quay được vòng.
Chu vi của bánh xe đạp là: C = 680π (mm).
Quãng đường mà người đi xe đạp đã đi được trong một phút là
680π.132 = 89 760π (mm) = 89,76π (m).