profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Giải các phương trình sau tan x = 1

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Giải Toán 11 Bài 2: Phương trình lượng giác cơ bản

Video Giải Hoạt động 5 trang 24 SGK Toán lớp 11 Đại số

Hoạt động 5 trang 24 SGK Toán lớp 11 Đại số: Giải các phương trình sau:

a) tan x = 1;

b) tan x = -1;

c) tan x = 0.

* Lời giải:

a) Điều kiện xác định: cosx≠ 0 xπ2+kπ(kZ)

tanx=1tanx=tanπ4x=π4+kπ,k

Vậy các nghiệm của phương trình là x=π4+kπ,k.

b)

Vậy các nghiệm của phương trình là x=π4+kπ,k.

c) Điều kiện xác định: cosx≠ 0x≠ π2+kπ,kZ

Ta có: tanx = sinxcosx

Khi đó: tanx = 0 sinxcosx = 0 sinx = 0 ⇔ x = kπ (k ∈ ℤ).

Vậy phương trình tanx = 0 có các nghiệm là x = kπ, k ∈ ℤ.

* Phương pháp giải:

-Tìm điều kiện cho các hàm số tanx để xác định trước

- Áp dụng các tính chất về lượng giác để giải bài toán tìm x

* Một số phương trình lượng giác thường gặp:

1. Phương trình sinx = a.

Xét phương trình sinx = a (1)

- Trường hợp |a| > 1

Phương trình (1) vô nghiệm vì |sinx| ≤ 1 với mọi x.

- Trường hợp |a| ≤ 1

Gọi α là số đo bằng radian của một cung lượng giác. Khi đó, phương trình sinx = a có các nghiệm là:

Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

Nếu số thực α thỏa mãn điều kiện: π2απ2sinα=a thì ta viết α = arcsina (đọc là ac-sin-a; nghĩa là cung có sin bằng a). Khi đó, các nghiệm của phương trình sinx = a được viết là:

Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

- Chú ý:

a) Phương trình sinx = sinα; với α là một số cho trước, có các nghiệm là:

x=α+​  k2πx=πα+​  k2π;k

Tổng quát:

Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

b) Phương trình sinx = sinβ0 có các nghiệm là:

Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

c) Trong một công thức về nghiệm của phương trình lương giác không được dùng đồng thời hai đơn vị độ và radian.

d) Các trường hợp đặc biệt:

+ Khi a = 1: Phương trình sinx = 1 có các nghiệm là x=π2+​  k2π;k.

+ Khi a = – 1: Phương trình sinx = – 1 có các nghiệm là x=π2+​  k2π;k.

+ Khi a = 0: Phương trình sinx = 0 có các nghiệm là x=kπ;k.

2. Phương trình cosx = a.

- Trường hợp |a| > 1

Phương trình cosx = a vô nghiệm vì cosx 1 với mọi x.

- Trường hợp  a 1.

Gọi α là số đo radian của một cung lượng giác. Khi đó, phương trình cosx = a có các nghiệm là: x=±α+k2π;k

- Chú ý:

a) Phương trình cosx = cosα, với α là một số cho trước, có các nghiệm là: Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

b) Phương trình cos x= cosβ0 có các nghiệm là x=±β0+​ k3600;k

c) Nếu số thực α thỏa mãn điều kiện: 0απcosα=a thì ta viết α = arccosa (đọc là ac – cosin- a, có nghĩa là cung có cosin bằng a). Khi đó, các nghiệm của phương trình cos x = a còn được viết là:

x=±arccosa​ +k2π;k

d) Các trường hợp đặc biệt:

+ Khi a = 1; phương trình cosx = 1 có các nghiệm là: x=k2π;k.

+ Khi a = – 1; phương trình cosx = – 1 có các nghiệm là: x=π+k2π;k

+ Khi a = 0; phương trình cosx = 0 có các nghiệm là: x=π2+​  kπ;k.

3. Phương trình tanx = a.

- Điều kiện xác định của phương trình là xπ2+kπ;k.

Kí hiệu x = arctana (đọc là ac– tang– a; nghĩa là cung có tang bằng a). Khi đó, nghiệm của phương trình tanx = a là: x=arctana+​ kπ;k

- Chú ý:

a) Phương trình tanx = tanα, với α là một số cho trước, có các nghiệm là:

x=α+​ kπ;k

Tổng quát; tan f(x) = tan g(x) f(x)​  =g(x)+​ kπ;k.

b) Phương trình tanx = tanβ0 có các nghiệm là: x=β0+k.1800;k.

4. Phương trình cotx = a

Điều kiện xác định của phương trình xkπ;k.

Kí hiệu x = arccota (đọc là ac– côtang – a; nghĩa là cung có côtang bằng a). Khi đó, nghiệm của phương trình cotx = a là: x=arccota+​ kπ;k

- Chú ý:

a) Phương trình cotx = cotα, với α là một số cho trước, có các nghiệm là:

x=α+​ kπ;k

Tổng quát; cot f(x) = cot g(x) f(x)​  =g(x)+​ kπ;k.

b) Phương trình cot x = cot β0 có các nghiệm là: x=β0+k.1800;k

Bài tập liên quan

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.