
Anonymous
0
0
Toán 11 Bài 3: Nhị thức Niu-tơn
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Mục lục Giải Toán 11 Bài 3: Nhị thức Niu-tơn
Video giải Toán 11 Bài 3: Nhị thức Niu-tơn
Hoạt động 1 trang 55 SGK Toán lớp 11 Đại số: Khai triển biểu thức (a + b)4 thành tổng các đơn thức.
Lời giải :
(a + b)4 = (a + b)3(a + b)
= (a3 + 3a2b + 3ab2 + b3)(a + b)
= a4 + 3a3b + 3a2b2 + ab3 + a3b + 3a2b2 + 3ab3 + b4
= a4 + 4a3b + 6a2b2 + 4ab3 + b4
Hoạt động 2 trang 57 SGK Toán lớp 11 Đại số: Dùng tam giác Pa-xcan, chứng tỏ rằng:
Lời giải :
a) Dựa vào tam giác Pa-xcan: ;
Mà: 1 + 2 + 3 + 4 = 10
Suy ra .
b) Dựa vào tam giác Pa-xcan: ;
Mà: 1 + 2 + … + 7 = 28
Suy ra .
Bài tập 1 trang 57 SGK Toán lớp 11 Đại số: Viết khai triển theo công thức nhị thức Niu-tơn:
Lời giải:
a) (a + 2b)5
= a5 + 5a4.2b + 10a3.(2b)2 + 10a2.(2b)3 + 5a.(2b)4 + (2b)5
= a5 +10a4b + 40a3b2 + 80a2b3 + 80ab4 + 32b5
Bài tập 2 trang 58 SGK Toán lớp 11 Đại số:Tìm hệ số của x3 trong khai triển của biểu thức:
Lời giải:
Số hạng tổng quát:
Số hạng chứa x3 ứng với 6 – 3k = 3. Suy ra k = 1
Vậy hệ số của x3 trong khai triển của biểu thức đã cho là:
Bài tập 3 trang 58 SGK Toán lớp 11 Đại số: Biết hệ số của x2 trong khai triển của (1 – 3x)n là 90. Tìm n.
Lời giải:
Số hạng tổng quát
Hệ số của số hạng chứa x2 ứng với k = 2 hay hệ số của x2 là
Theo bài ra ta có:
Vậy n = 5.
Bài tập 4 trang 58 SGK Toán lớp 11 Đại số:Tìm số hạng không chứa x trong khai triển của .
Lời giải:
Số hạng tổng quát trong khai triển của là:
Số hạng không chứa x trong triển khai của tương đương với: 24 – 4k = 0.
Suy ra k = 6
Vậy số hạng không chứa x trong khai triển của là .
Bài tập 5 trang 58 SGK Toán lớp 11 Đại số: Từ khai triển của biểu thức (3x – 4)17 thành đa thức, hãy tính tổng các hệ số của đa thức nhận được.
Lời giải:
Sử dụng khai triển của nhị thức Newton ta có:
Ta thấy, tổng các hệ số trong khai triển (3x – 4)17 là:
Vậy tổng các hệ số của đa thức nhận được bằng -1.
Bài tập 6 trang 58 SGK Toán lớp 11 Đại số: Chứng minh rằng:
b) 101100 – 1 chia hết cho 10 000;
Lời giải:
Tổng sau cùng là tích của 100 với một tổng nên nó chia hết cho 100 suy ra 1110 – 1 chia hết cho 100 .
Vậy 1110 – 1 chia hết cho 100.
Tổng sau cùng chia hết cho 1002 = 10 000 nên 101100 – 1 chia hết cho 10 000.
c) Ta có: