
Anonymous
0
0
Sách bài tập Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1 trang 32
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải SBT Toán 11 Bài tập cuối chương 1 trang 32
A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 trang 32 SBT Toán 11 Tập 1: Trên đường tròn lượng giác, góc lượng giác có cùng điểm biểu diễn với góc lượng giác nào sau đây?
B.
C.
D.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Trên đường tròn lượng giác, các góc lượng giác có cùng điểm biểu diễn với có dạng
Ta thấy nên góc lượng giác và có cùng điểm biểu diễn.
Câu 2 trang 32 SBT Toán 11 Tập 1: Điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác của góc lượng giác có số đo ‒830° thuộc góc phần tư thứ mấy?
C. Góc phần tư thứ III.
D. Góc phần tư thứ IV.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có ‒830° = ‒110° – 2.360°, mà ‒180° < ‒110° < ‒90° nên điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác của góc lượng giác có số đo ‒830° thuộc góc phần tư thứ III.
Câu 3 trang 32 SBT Toán 11 Tập 1: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là sai?
B.
C. tan(π + x) = tanx.
D.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có do đó khẳng định B là sai.
Câu 4 trang 33 SBT Toán 11 Tập 1: Cho Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào không thể xảy ra?
C.
D.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có =
Do đó đẳng thức ở phương án B là sai.
Câu 5 trang 33 SBT Toán 11 Tập 1: Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số lẻ?
A. y = tanx ‒ 2cotx.
B.
C. y = 3sin2x + cos2x.
D.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Xét hàm số y = f(x) = tanx ‒ 2cotx có tập xác định
Với mọi x ∈ D thì –x ∈ D và:
f(–x) = = tan(–x) ‒ 2cot(–x) = –tanx + 2cotx = –(tanx – 2cotx) = –f(x).
Vậy hàm số y = f(x) = tanx ‒ 2cotx là hàm số lẻ.
Câu 6 trang 33 SBT Toán 11 Tập 1: Trong các hàm số sau, hàm số nào nghịch biến trên khoảng
C. y = tanx.
D. y = cosx.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Hàm số y = cosx nghịch biến trên khoảng (k2π; π + k2π) (k ∈ ℤ).
Ta thấy nên hàm số y = cosx nghịch biến trên khoảng
Câu 7 trang 33 SBT Toán 11 Tập 1: Cho và Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào đúng?
C.
D.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có:
=
=
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 8 trang 33 SBT Toán 11 Tập 1: Cho và Giá trị của biểu thức sin(α + β)sin(α ‒ β) bằng
C.
D.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Ta có:
Khi đó sin(α + β)sin(α ‒ β)
Câu 9 trang 33 SBT Toán 11 Tập 1: Số nghiệm của phương trình trên đoạn [0; 8π] là
D. 17.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
hoặc
hoặc
Trường hợp 1: và x ∈ [0; 8π]
Suy ra
Mà k ∈ ℤ nên k ∈ {1; 2; …; 8}
Do đó trong trường hợp này, phương trình có 8 nghiệm trên đoạn [0; 8π].
Trường hợp 2: và x ∈ [0; 8π]
Suy ra
Mà k ∈ ℤ nên k ∈ {0; 1; 2; …; 7}
Do đó trong trường hợp này, phương trình có 8 nghiệm trên đoạn [0; 8π].
Vậy số nghiệm của phương trình trên đoạn [0; 8π] là: 8 + 8 =16 nghiệm.
Câu 10 trang 33 SBT Toán 11 Tập 1: Số nghiệm của phương trình trên đoạn [‒6π; π] là:
D. 10.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Do nghiệm của phương trình nằm trên đoạn [‒6π; π] nên ta có:
Mà k' ∈ ℤ nên k' ∈ {‒5; ‒4; ‒3; ‒2; ‒1; 0; 1}
Vậy phương trình có 7 nghiệm trên đoạn [‒6π; π].
B. TỰ LUẬN
Bài 1 trang 34 SBT Toán 11 Tập 1: Cho với Tính giá trị của các biểu thức sau:
c)
Lời giải:
a) Vì nên cosα < 0.
Ta có sin2α + cos2α = 1, suy ra cos2α = 1 – sin2α
Do đó
Ta có: sin2α = 2sinαcosα
b)
c)
Mà
Nên
Bài 2 trang 34 SBT Toán 11 Tập 1: Chứng minh rằng các hàm số dưới đây là hàm số tuần hoàn và xét tính chẵn, lẻ của mỗi hàm số đó.
Lời giải:
a) Hàm số xác định khi
Tập xác định của hàm số là
⦁ Vì x ± 6π ∈ D với mọi x ∈ D và
= =
Nên hàm số là hàm số tuần hoàn.
⦁ Vì ‒x ∈ D với mọi x ∈ D và
=
Nên hàm số là hàm số lẻ.
b) Hàm số có tập xác định là ℝ.
⦁ Vì x ± 4π ∈ ℝ với mọi x ∈ ℝ và
=
Nên hàm số là hàm số tuần hoàn.
⦁ Vì ‒x ∈ ℝ với mọi x ∈ ℝ và
=
Nên hàm số là hàm số chẵn.
Bài 3 trang 34 SBT Toán 11 Tập 1: Chứng minh các đẳng thức lượng giác sau:
b) sin2y + 2cosxcosycos(x ‒ y) = cos2x + cos2(x ‒ y).
Lời giải:
a)
b) sin2y + 2cosxcosycos(x ‒ y) = cos2x + cos2(x ‒ y).
⇔ 2cosxcosycos(x ‒ y) ‒ cos2(x ‒ y) = cos2x ‒ sin2y
Ta có:
VT = 2cosxcosycos(x ‒ y) ‒ cos2(x ‒ y)
= cos(x – y)[2cosxcosy – cos(x – y)]
= cos(x – y)[2cosxcosy – (cosxcosy + sinxsiny)]
= cos(x – y)(cosxcosy – sinxsiny)
Vậy sin2y + 2cosxcosycos(x ‒ y) = cos2x + cos2(x ‒ y).
Bài 4 trang 34 SBT Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình lượng giác sau:
a)
b)
c)
Lời giải:
Bài 5 trang 34 SBT Toán 11 Tập 1: Vận tốc v1 (cm/s) của con lắc đơn thứ nhất và vận tốc v2 (cm/s) của con lắc đơn thứ hai theo thời gian t (giây) được cho bởi công thức:
Xác định các thời điểm t mà tại đó:
a) Vận tốc của con lắc đơn thứ nhất bằng 2 cm/s;
b) Vận tốc của con lắc đơn thứ nhất gấp hai lần vận tốc của con lắc đơn thứ hai.
Lời giải:
a) Thời điểm t mà tại đó vận tốc của con lắc đơn thứ nhất bằng 2 cm/s là nghiệm của phương trình:
hoặc
hoặc
b) Thời điểm t mà tại vận tốc của con lắc đơn thứ nhất gấp hai lần vận tốc của con lắc đơn thứ hai là nghiệm của phương trình:
Vậy thời điểm mà vận tốc của con lắc đơn thứ nhất gấp hai lần vận tốc của con lắc đơn thứ hai là và