profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dãy số

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Giải SBT Toán 11 Bài 1: Dãy số

Bài 1 trang 57 SBT Toán 11 Tập 1: Cho dãy số (un) với un=n+12n+1. Số 815 là số hạng thứ bao nhiêu của dãy số?

Lời giải:

Ta có: n+12n+1=815

Suy ra 15(n + 1) = 8(2n + 1), hay 15n + 15 = 16n + 8, nên n = 7.

Vậy 815 là số hạng thứ bảy của dãy số.

Bài 2 trang 57 SBT Toán 11 Tập 1: Dự đoán công thức số hạng tổng quát của dãy số (un), biết u1=2un+1=21un.

Lời giải:

Bốn số hạng đầu tiên của dãy un là:

u1 = ‒2;

u2=212=32;

u3=2132=43;

u4=2143=54;

Ta dự đoán được số hạng tổng quát của dãy số (un) là un=n+1n

Bài 3 trang 57 SBT Toán 11 Tập 1: Cho dãy số (un) xác định bởi u1=4un+1=un+nn1. Tìm số hạng thứ năm của dãy số đó.

Lời giải:

Ta có:

u2 = u1 + 1 = 4 + 1 = 5;

u3 = u2 + 2 = 5 + 2 = 7;

u4 = u3 + 3 = 7 + 3 = 10

Do đó, số hạng thứ năm của dãy số là u5 = u4 + 4 = 10 + 4 = 14.

Bài 4 trang 57 SBT Toán 11 Tập 1: Xét tính bị chặn của dãy số (un) với un = (‒1)n.

Lời giải:

Ta có:

u1 = (‒1)1 = −1; u3 = (‒1)3 = −1; …

u2 = (‒1)2 = 1; u4 = (‒1)4 = 1; …

Do đó ‒1 ≤ un ≤ 1, suy ra (un) là dãy bị chặn.

Bài 5 trang 58 SBT Toán 11 Tập 1: Xét tính tăng, giảm và bị chặn của dãy số (un) cho bởi số hạng tổng quát un sau:

a) un=2n133n2;

b) un=n2+3n+1n+1;

c) un=11+n+n2.

Lời giải:

a) Số hạng tổng quát của (un) là un=2n133n2 nên un+1=2n+1133n+12=2n113n+1

Xét un+1un=2n113n+12n133n2

=2n113n22n133n+13n+13n2

=6n237n+226n237n133n+13n2

=353n+13n2>0,n*.

Suy ra un+1 > un, ∀n ∈ ℕ*. Suy ra (un) là dãy số tăng.

Mặt khác, ta có: un=2n133n2=233n23533n2=233533n2

⦁ Do n13n213533n2353233533n223353=11

⦁ Do n13n21>03533n2>0233533n2<23

Suy ra 11un<23,n*, suy ra (un) là dãy số bị chặn.

b) Số hạng tổng quát của (un) là un=n2+3n+1n+1

Nên un+1=n+12+3n+1+1n+1+1=n2+5n+5n+2

un+1un=n2+5n+5n+2n2+3n+1n+1

=n2+5n+5n+1n2+3n+1n+2n+1n+2

=n3+n2+5n2+5n+5n+5n3+2n2+3n2+6n+n+2n+1n+2

=n2+3n+3n+1n+2>0,n*

Suy ra un+1 > un, ∀n ∈ ℕ*. Suy ra (un) là dãy số tăng.

Mặt khác, ta có un>n2+2n+1n+1=n+12,n*. Suy ra (un) là dãy số bị chặn dưới.

c) Số hạng tổng quát của (un) là un=11+n+n2

Nên un+1=11+n+1+n+12=1n2+3n+3

Ta có un > 0, ∀n ∈ ℕ* nên un+1un=1n2+3n+31n2+n+1=n2+n+1n2+3n+3<1,n*.

Suy ra un+1 < un, ∀n ∈ ℕ*. Suy ra (un) là dãy số giảm.

Mặt khác, ta có n1;n211+n+n2311+n+n213 0<un13,n*. Suy ra (un) là dãy số bị chặn.

Bài 6 trang 58 SBT Toán 11 Tập 1: Xét tính tăng, giảm của các dãy số (un) cho bởi số hạng tổng quát un sau:

a) un=nn21;

b) un=n+1nn2;

c) un=3n12n.

Lời giải:

a) Ta có: un+1un=n+1n+121n+n21

=1n+121n21<0,n*

Suy ra un là dãy số giảm.

b) Xét un=n+1nn2, ta có: u1=0;u2=34;u3=29,suy ra u2>u1u3<u2.

Do đó, (un) là dãy số không tăng, không giảm.

c) Ta có

un+1un=3n+112n+13n12n=3.3n12n+12.3n22n+1=3n+12n+1>0,n*

Do đó, (un) là dãy số tăng.

Bài 7 trang 58 SBT Toán 11 Tập 1: Xét tính tăng, giảm và bị chặn của dãy số (un) với un=1+122+132++1n2.

Lời giải:

Ta có: un=1+122+132++1n2;un+1=1+122+132++1n2+1n+12

Suy ra un+1un=1n+12>0,n*. Suy ra (un) là dãy số tăng.

Ta có: un=1+122+132++1n2, suy ra un > 1 ∀n ∈ N*. (1)

Hơn nữa: un=1+122+132++1n2<1+112+123++1n1n,n*.

Ta có: 1+112+123++1n1n

=1+11n=21n

Do đó un<21n, nên un < 2, ∀n ∈ ℕ*. (2)

Từ (1) và (2) ta có 1 < un < 2, ∀n ∈ ℕ*.

Suy ra (un) là dãy số bị chặn.

Lý thuyết Dãy số

1. Định nghĩa dãy số

  • Dãy số vô hạn

- Hàm số u xác định trên tập các số nguyên dương Nđược gọi là một dãy số vô hạn (gọi tắt là dãy số), nghĩa là

u:NR

nun=u(n)

Dãy số trên được kí hiệu là (un).

- Số u1 là số hạng đầu; unlà số hạng thứ n và gọi là số hạng tổng quát của dãy số.

*Chú ý: Nếu nN,un=cthì (un)được gọi là dãy số không đổi.

  • Dãy số hữu hạn

Trong đó, số u1 gọi là số hạng đầu, umlà số hạng cuối.

2. Cách cho một dãy số

Một dãy số có thể cho bằng:

- Liệt kê các số hạng (với các dãy hữu hạn).

- Công thức của số hạng tổng quát un.

- Phương pháp truy hồi:

+) Cho số hạng thứ nhất u1 (hoặc một vài số hạng đầu tiên)

+) Cho một công thức tính un theoun1 (hoặc theo vài số hạng đứng ngay trước nó).

- Phương pháp mô tả.

3. Dãy số tăng, dãy số giảm

Dãy số (un) được gọi là dãy số tăng nếu ta có un+1>un,nN.

Dãy số (un) được gọi là dãy số giảm nếu ta có un+1<un,nN.

4. Dãy số bị chặn

Dãy số (un) được gọi là bị chặn trên nếu số M sao cho unM, nN.

Dãy số (un) được gọi là bị chặn dưới nếu số m sao cho unm, nN.

Dãy số (un) được gọi là bị chặn nếu nó vừa bị chặn trên vừa bị chặn dưới, tức là tồn tại các số m, M sao cho munM,nN.

Lý thuyết Dãy số – Toán 11 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bài tập liên quan

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.