
Anonymous
0
0
Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải SBT Toán 11 Bài 3: Các công thức lượng giác
Bài 1 trang 19 SBT Toán 11 Tập 1: Không dùng máy tính cầm tay. Tính giá trị của các biểu thức sau:
a)
b)
c)
Lời giải:
a)
b)
c)
Bài 2 trang 19 SBT Toán 11 Tập 1: Cho và tính giá trị của các biểu thức sau:
b)
c)
d) .
Lời giải:
a) Vì nên sinα < 0.
Do đó, .
Suy ra
b) Ta có
Do đó
c) Ta có:
Suy ra:
d) Ta có .
Suy ra: .
Bài 3 trang 19 SBT Toán 11 Tập 1: Rút gọn các biểu thức sau:
c)
d)
Lời giải:
a) sinxcos5x ‒ cosxsin5x = sinxcosx(cos4x ‒ sin4x)
b)
d)
Bài 4 trang 19 SBT Toán 11 Tập 1: Chứng minh các đẳng thức lượng giác sau:
c) sinx(1 + 2cos2x + 2cos4x + 2cos6x) = sin7x;
d)
Lời giải:
a)
b)
c) sinx(1 + 2cos2x + 2cos4x + 2cos6x)
= sinx + 2sinxcos2x + 2sinxcos4x + 2sinxcos6x
= sinx + [sin(‒x) + sin3x] + [sin(‒3x) + sin5x] + [sin(‒5x) + sin7x]
= sinx + (‒sinx + sin3x) + (‒sin3x + sin5x) + (‒sin5x + sin7x)
= sin7x.
d)
Bài 5 trang 20 SBT Toán 11 Tập 1: Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến x:
Lời giải:
a)
Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của x.
b)
Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của x.
Bài 6 trang 20 SBT Toán 11 Tập 1: Cho tam giác ABC, chứng minh rằng:
a) cosAcosB ‒ sinAsinB + cosC = 0;
Lời giải:
Kí hiệu A = , B = , C = .
Vì tổng số đo ba góc của một tam giác bằng 180° nên A + B + C = 180°.
Suy ra , hay .
a) cosAcosB ‒ sinAsinB + cosC
= cos(A + B) + cosC
= cos(180° ‒ C) + cosC
= ‒cosC + cosC = 0.
b)
Bài 7 trang 20 SBT Toán 11 Tập 1: Cho sinα + cosα = m. Tìm m để
Lời giải:
Ta có
Vì nên .
Suy ra
Ta lại có
Suy ra
Khi đó, hay , do đó m2 =
Suy ra hoặc (thoả mãn điều kiện).
Vậy hoặc
Bài 8 trang 20 SBT Toán 11 Tập 1: Cho , và 0° < α, β < 90°. Tính giá trị của biểu thức sin(α + β) và cos(α ‒ β).
Lời giải:
Vì 0° < α < 90° nên cosα > 0. Do đó,
Vì 0° < β < 90° nên sinβ > 0. Do đó,
Khi đó,
Bài 9 trang 20 SBT Toán 11 Tập 1: Không sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị của các biểu thức sau:
b) cos68°cos78° + cos22°cos12° + cos190°.
Lời giải:
a) Đặt A = sin6°cos12°cos24°cos48°. Ta có:
cos6°.A = cos6°. sin6°cos12°cos24°cos48°
Suy ra
b)cos68°cos78° + cos22°cos12° + cos190°
= cos(90° ‒ 22°)cos(90° ‒ 12°) + cos22°cos12° + cos(180° + 10°)
= sin22°sin12° + cos22°cos12° - cos10°
= (cos22°cos12° + sin22°sin12°) – cos10°
= cos(22° ‒ 12°) – cos10°
= cos10° ‒ cos10° = 0.
Bài 10 trang 20 SBT Toán 11 Tập 1: Phương trình dao động điều hòa của một vật tại thời điểm t giây được cho bởi công thức x(t) = Acos(ωt + φ), trong đó x(t) (cm) là li độ của một vật tại thời điểm t giây, A là biên độ dao động (A > 0) và φ ∈ [‒π; π] là pha ban đầu của dao động.
Xét hai dao động điều hòa có phương trình lần lượt là:
(cm) và (cm).
a) Xác định phương trình dao động tổng hợp x(t) = x1(t) + x2(t).
b) Tìm biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp trên.
Lời giải:
a) Ta có:
x(t) = x1(t) + x2(t) =
=
=
=
=
Vậy phương trình của dao động tổng hợp là .
b) Dao động tổng hợp trên có biên độ là và pha ban đầu là .
Lý thuyết Các công thức lượng giác
1. Công thức cộng
2. Công thức nhân đôi
Suy ra, công thức hạ bậc:
3. Công thức biến đổi tích thành tổng
4. Công thức biến đổi tổng thành tích
