profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Giải SBT Toán 11 Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit

Bài 1 trang 22 SBT Toán 11 Tập 2: Giải các phương trình sau:

a) 32x+1=127;

b) 52x = 10;

c) 3x = 18;

d) 0,2x1=1125;

e) 53x = 25x – 2;

g) 18x+1=132x1.

Lời giải:

a) 32x + 1 = 3– 3

⇔ 2x + 1= –3 (do 3 > 1)

⇔ x = – 2.

Vậy phương trình có nghiệm là x = 2.

b) 52x =10

⇔ 2x = log5 10

⇔ x = 12log510.

Vậy phương trình có nghiệm là x = 12log510.

c) 3x = 18 ⇔ x = log3 18

Vậy phương trình có nghiệm là x = log3 18.

d) 0,2x1=1125

51x=532

⇔ 1 - x = 32 (do 5 > 1)

⇔ x = 52

Vậy phương trình có nghiệm là x = 52.

e) 53x = 25x–2

⇔ 53x = 52x–4

⇔ 3x = 2x – 4 (do 5 > 1)

⇔ x = – 4.

Vậy phương trình có nghiệm là x = – 4.

g) 18x+1=132x1

23x+1=25x1

23(x+1)=25x+5

⇔ –3x – 3 = –5x + 5 (do 2 > 1)

⇔ 2x = 8 ⇔ x = 4.

Vậy phương trình có nghiệm là x = 4.

Bài 2 trang 22 SBT Toán 11 Tập 2: Giải các phương trình sau:

a) log3 (2x - 1) = 3;

b) log49 x = 0,25;

c) log2 (3x + 1) = log2 (2x - 4);

d) log5 (x - 1) + log5 (x - 3) = log5 (2x + 10);

e) log x + log (x – 3) = 1;

g) log2 (log81 x) = -2.

Lời giải:

a) Điều kiện: 2x – 1 > 0

Ta có: log3 (2x - 1) = 3

⇔ 2x - 1 = 33 = 27

⇔ x = 14 (nhận)

Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {14}.

b) Điều kiện: x > 0

Ta có: log49 x = 0,25

log72x=14

12log7x=14

log7x=12

⇔ x = 7 (nhận)

Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {7}.

c) Điều kiện: x>0log81x>0x>0x>810=1x>1

Ta có: log2 (3x + 1) = log2 (2x - 4)

⇔ 3x + 1 = 2x – 4 (do 2 >1)

⇔ x = – 5 (loại).

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

d) Điều kiện: x1>0x3>02x+10>0x>1x>3x>5x>3

Ta có: log5 (x - 1) + log5 (x - 3) = log5 (2x + 10)

log5(x1)(x3)=log5(2x+10)

log5x24x+3=log5(2x+10)

⇔ x2 ­– 4x + 3 = 2x + 10 (do 2 >1)

⇔ x2 – 6x – 7 = 0.

⇔ x = 7 (nhận) hoặc x = –1 (loại)

Kết hợp điều kiện, vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {7}.

e) Điều kiện: x>0x3>0x>0x>3x>3

Ta có: log x + log (x – 3) = 1

⇔ log [x(x – 3)] = 1

⇔ log (x2 – 3x)=1

⇔ x2 – 3x – 10 = 0 (do 10 >1)

⇔ x = 5 (nhận) hoặc x = –2 (loại)

Kết hợp điều kiện, vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {5}.

g) Điều kiện: x>0log81x>0x>0x>810=1x>1

Ta có: log2 (log81 x) = -2

⇔ log81 x = 2-2 ⇔ x = 8122 = 3 (nhận)

Kết hợp điều kiện, vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {3}.

Bài 3 trang 22 SBT Toán 11 Tập 2: Giải các bất phương trình sau:

a) 4x<22;

b) 13x119;

c) 5.12x<40;

d) 42x < 8x –1;

e) 152x125x;

g) 0,25x – 2 > 0,5x + 1.

Lời giải:

a) Ta có: 4x<22

22x<22

2x<log222

2x<32

x<34.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: S = ;34.

b) Ta có: 13x119

312(x1)32

12(x1)2 (do 3 > 1)

⇔ x ≤ 5

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: S = (-∞; 5].

c) 5.12x<40

⇔ 2-x < 8

⇔ 2-x < 23

⇔ x > -3

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: S = (-3; +∞).

d) 42x < 8x – 1

⇔ 24x < 23x – 3

⇔ 4x < 3x – 3 (do 2 > 1)

⇔ x < – 3.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: S = (-∞; -3).

e) 152x125x

⇔ 5x-2 ≤ 5-2x

⇔ x - 2 ≤ -2x (do 5 >1)

⇔ 3x ≤ 2 ⇔ x ≤ 23

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: S = ;23.

g) 0,25x – 2 > 0,5x + 1

⇔ 0,52(x - 2) > 0,5x + 1

⇔ 2(x –2) < x +1 (do 0 < 0,5 < 1)

⇔ x < 5.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: S = (-∞; 5).

Bài 4 trang 22 SBT Toán 11 Tập 2: Giải các bất phương trình sau:

a) log3 (x + 4) < 2;

b) log12x4;

c) log0,25(x1)1;

d) log5(x224x)2;

e) 2log14(x+1)log14(3x+7);

g) 2log3(x+1)1+log3(x+7).

Lời giải:

a) Điều kiện: x > –4

Ta có: log3 (x + 4) < 2 ⇔ x + 4 < 9 ⇔ x < 5

Kết hợp điều kiện, vậy tập nghiệm của bất phương trình là: S = (–4; 5).

b) Điều kiện: x > 0

Ta có: log12x4x124x116

Kết hợp điều kiện, vậy tập nghiệm của bất phương trình là: S = 0;116.

c) Điều kiện: x > 1

Ta có: log0,25 (x - 1) ≤ -1

⇔ x - 1 ≥ (0,25)-1 (do 0 < 0, 5 < 1)

⇔ x - 1 ≥ 4

⇔ x ≥ 5

Kết hợp điều kiện, vậy tập nghiệm của bất phương trình là: S = 5;+.

d) Điều kiện: x224x>0x<0x>24

Ta có: log5(x224x)2

⇔ x2 - 24x ≥ 25

⇔ x2 - 24x - 25 ≥ 0 (Do 5 > 1)

x1x25

Kết hợp điều kiện, vậy tập nghiệm của bất phương trình là: S = ;125;+.

e) Điều kiện: x+1>03x+7>0x>1x>73x>1

Ta có: 2log14(x+1)log14(3x+7)

log3(x+1)2log33+log3(x+7)log14(x+1)2log14(3x+7)

⇔ x2 + 2x + 1 ≤ 3x + 7 (do cơ số 0<12<1)

⇔ x2 - x - 6 ≤ 0 ⇔ -2 ≤ x ≤ 3

Kết hợp điều kiện, vậy tập nghiệm của phương trình là: S = (−1; 3].

g) Điều kiện: x+1>0x+7>0x>1x>7x>1

Ta có: 2log3(x+1)1+log3(x+7)

log3(x+1)2log33+log3(x+7)

log3(x+1)2log33(x+7)

(x+1)23x+21 (do cơ số 2 > 1)

⇔ (x + 1)2 ≤ 3x + 21

⇔ x2 + 2x + 1 ≤ 3x + 21

⇔ x2 - x - 20 ≤ 0

⇔ -4 ≤ x ≤ 5

Kết hợp điều kiện, vậy tập nghiệm của phương trình là: S = (–1; 5].

Bài 5 trang 22 SBT Toán 11 Tập 2: Giải các phương trình sau:

a) 4x – 5.2x + 4 = 0;

b) 19x2.13x127=0;

Lời giải:

a) 4x – 5.2x + 4 = 0;

Đặt t = 2x (t > 0).

Khi đó: t2 – 5t + 4 = 0 ⇔ t=4t=1

=> 2x=42x=1x=log24=2x=log21=0.

Kết hợp với điều kiện, vậy phương trình có nghiệm x = 0 hoặc x = 2.

b) 19x2.13x127=0

132x213x13127=0

132x613x27=0

Đặt t = 13x (t > 0).

Khi đó, ta có: t2 - 6t + 27 ⇔ t = 9 (nhận) hoặc t = –3 (loại)

Do đó 13x = 9 ⇔ 3–x = 32 ⇔ x = –2.

Vậy nghiệm của phương trình là x = –2.

Bài 6 trang 23 SBT Toán 11 Tập 2: Tìm tất cả các số nguyên x thỏa mãn log3 (x - 2) . log3 (x - 1) < 0.

Lời giải:

Từ giả thiết, nhận được 1 < log3 x < 2 hay 3 < x < 9.

Do đó, ta có các số nguyên cần tìm là 4; 5; 6; 7; 8.

Bài 7 trang 23 SBT Toán 11 Tập 2: Tìm tập xác định của các hàm số:

a) y = f(x) = 42x+1log2x;

b) y = f(x) = log12(x2).

Lời giải:

a) y = f(x) = 42x+1log2x

Điều kiện xác định:

42x0log2x>02x4x>20xlog24x>1x2x>1

Tập xác định: D = (1; 2].

b) y = f(x) = log12(x2)

Điều kiện xác định:

x2>0log12(x2)>0x>2x2120

=> x>2x32<x3

Tập xác định: D = (2; 3].

Bài 8 trang 23 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hàm số y = f(x) = log2 x. Biết rằng f(b) – f(a) = 5 (a, b > 0), tìm giá trị của ba.

Lời giải:

Ta có f(b) - f(a) = log2 b - log2 a = log2ba = 5

ba = 25 = 32.

Vậy ba = 32

Bài 9 trang 23 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hai số thực a và b thỏa mãn 125a . 25b = 3. Tính giá trị của biểu thức:

P = 3a + 2b.

Lời giải:

Ta có: 125a . 25b = 3

⇔ 53a . 52b = 3

⇔ 53a+2b = 3

⇔ 3a + 2b = log5 3.

Bài 10 trang 23 SBT Toán 11 Tập 2: Đồng vị phóng xạ Uranium - 235 (thường được sử dụng trong điện hạt nhân) có chu kỳ bán rã là T = 703 800 000 năm. Theo đó, nếu ban đầu có 100 gam Uranium - 235 thì sau t năm, do bị phân rã, lượng Uranium - 235 còn lại được tính bởi công thức M = 100121T (g). Sau thời gian bao lâu thì lượng Uranium-235 còn lại bằng 90% so với ban đầu?

Lời giải:

Lượng Uranium - 235 còn lại bằng 90% so với ban đầu là 90 g.

Khi đó M = 90 g, ta có phương trình:

90=100121T121T = 0,9

1T=log120,9 ⇔ t = T.log120,9106979777 (năm).

Vậy sau khoảng 106 979 777 năm thì lượng Uranium-235 còn lại bằng 90% so với ban đầu.

Bài 11 trang 23 SBT Toán 11 Tập 2: Người ta dùng thuốc để khử khuẩn cho một thùng nước. Biết rằng nếu lúc đầu mỗi mililit nước chứa P0 vi khuẩn thì sau t giờ (kể từ khi cho thuốc vào thùng), số lượng vi khuẩn trong mỗi mililit nước có 9 000 vi khuẩn và sau 2 giờ, số lượng vi khuẩn trong mỗi mililit nước là 6 000. Sau thời gian bao lâu thì số lượng vi khuẩn trong mỗi mililit nước trong thùng ít hơn hoặc bằng 1 000?

Lời giải:

6000=9000.102αα=12log60009000

=> α=12log32

Để số lượng vi khuẩn trong mỗi milit nước trong thùng ít hơn hoặc bằng 1 000, ta có: 9000.10αt1000

10αt19αtlog19

t2αlog13=212log32.log13 = 4log3log3210,8 (giờ).

Vậy sau khoảng 10,8 giờ thì số lượng vi khuẩn trong mỗi mililit nước trong thùng ít hơn hoặc bằng 1 000.

Bài 12 trang 23 SBT Toán 11 Tập 2: Độ pH của một dung dịch được tính theo công thức pH = – log x, trong đó x là nồng độ ion H+ của dung dịch đó tính bằng mol/L. Biết rằng độ pH của dung dịch A lớn hơn độ pH của dung dịch B là 0,7. Dung dịch B có nồng độ ion H+ gấp bao nhiêu lần nồng độ ion H+ của dung dịch A?

Lời giải:

Ta có: pHA = – log xA; pHB = – log xB

Khi đó pHA – pHB = – logxA + logxB = logxBxA

Do đó logxBxA=0,7xBxA100,75 (lần)

Vậy dung dịch B có nồng độ ion H+ gấp 5 lần nồng độ ion H+ của dung dịch A.

Lý thuyết Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit

1. Phương trình mũ cơ bản

Phương trình mũ cơ bản có dạng ax=b(với a>0,a1).

- Nếu b > 0 thì phương trình có nghiệm duy nhất x=logab.

- Nếu b 0 thì phương trình vô nghiệm.

Chú ý: Với a>0,a1

a) ax=aαx=α.

b) Tổng quát hơn, au(x)=av(x)u(x)=v(x)

Minh họa bằng đồ thị:

Lý thuyết Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit (Chân trời sáng tạo 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 11 (ảnh 1)

2. Phương trình lôgarit cơ bản

Phương trình lôgarit cơ bản có dạng logax=b(a>0,a1).

Phương trình luôn có nghiệm duy nhất x=ab.

Chú ý: Với a>0,a1

a) logau(x)=bu(x)=ab.

b) logau(x)=logav(x){u(x)>0u(x)=v(x).

Có thể thay u(x)>0 bằng v(x)>0 (chọn bất phương trình đơn giản hơn)

Minh họa bằng đồ thị:

Lý thuyết Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit (Chân trời sáng tạo 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 11 (ảnh 2)

3. Bất phương trình mũ cơ bản

Bất phương trình mũ cơ bản có dạng ax>b (hoặc axb,ax<b,axb) với a>0,a1.

Bảng tổng kết về nghiệm của các bất phương trình trên:

Lý thuyết Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit (Chân trời sáng tạo 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 11 (ảnh 5)

Chú ý:

Nếu a > 1 thì au(x)=av(x)u(x)>v(x).

Nếu 0 < a < 1 thì au(x)>av(x)u(x)<v(x).

4. Bất phương trình lôgarit cơ bản

Bất phương trình lôgarit cơ bản có dạng logax>b(hoặc logaxb,logax<b,logaxb) với a>0,a1.

Bảng tổng kết về nghiệm của các bất phương trình trên:

Lý thuyết Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit (Chân trời sáng tạo 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 11 (ảnh 4)

Chú ý:

Nếu a > 1 thì logau(x)>logav(x){v(x)>0u(x)>v(x).

Nếu 0 < a < 1 thì logau(x)>logav(x){u(x)>0u(x)<v(x).

Sơ đồ tư duy Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit

Lý thuyết Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit (Chân trời sáng tạo 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 11 (ảnh 6)

Bài tập liên quan

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.