profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Bài 7 trang 93 Toán lớp 10 Tập 1 | Chân trời sáng tạo Giải Toán lớp 10

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Giải Toán lớp 10 Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ

Bài 7 trang 93 Toán lớp 10 Tập 1: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a và ba điểm G, H, K thỏa mãn: KA+KC=0;GA+GB+GC=0HA+HD+HC=0. Tính độ dài các vectơ KA,GH,AG.

Lời giải:

Giải Toán 10 Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Do KA+KC=0nên K là trung điểm của AC.

Do đó K là giao điểm hai đường chéo của hình vuông ABCD.

Do GA+GB+GC=0nên G là trọng tâm của tam giác ABC.

Khi đó trên đoạn BK chọn điểm G sao cho BG=23BK.

Do HA+HD+HC=0nên H là trọng tâm của tam giác ADC.

Khi đó trên đoạn DK chọn điểm H sao cho DH=23DK.

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ADC vuông tại D có:

AC2 = AD2 + DC2

AC2 = a2 + a2

AC2 = 2a2

AC = 2a (do AC là độ dài đoạn thẳng nên AC > 0)

Do K là trung điểm của AC nên AK = 12AC = 2a2.

Do đó KA=2a2.

Do ABCD là hình vuông nên AC = BD.

Do đó BD = 2a.

Do H là trọng tâm của tam giác ADC nên HK = 13DK = 13.12BD = 16BD = 2a6.

Do G là trọng tâm của tam giác ABC nên KG = 13BK = 13.12BD = 16BD = 2a6.

Do đó HK + KG = 2a6+ 2a6hay HG = 2a3.

Do đó GH=2a3.

Do ABCD là hình vuông là K là giao điểm hai đường chéo nên AC BD tại K.

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác AKG vuông tại K có:

AG2 = AK2 + KG2

AG2 = 2a22+2a62

AG2 = 5a29

AG = 5a3(do AG là độ dài đoạn thẳng nên AG > 0)

Do đó AG=5a3.

Vậy KA=2a2; GH=2a3; AG=5a3.

Bài tập liên quan

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.